A 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 +1.
B 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
C 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
D 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
A Thể bốn
B Thể một.
C Thể không.
D Thể ba.
A aaBBMn.
B aaBBMMnn.
C aaBbMMnn.
D aBMMnn.
A Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ.
B Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ.
C Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt
D Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ.
A 2n=8
B 2n=46
C 2n=10
D 2n=14
A AA × aa.
B XAXa × XaY.
C XaXa × XAY.
D Aa × aa.
A ABb và A hoặc aBb và a.
B ABB và abb hoặc AAB và aab.
C ABb và a hoặc aBb và A.
D Abb và B hoặc ABB và b.
A Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
B Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
C Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
D Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
A ADN có cấu trúc mạch đơn.
B ADN có cấu trúc mạch kép.
C ARN có cấu trúc mạch đơn
D ARN có cấu trúc mạch kép.
A G = X = 360, A = T = 240.
B G = X = 240, A = T = 360.
C G = X = 280, A = T = 320.
D G = X = 320, A = T = 280.
A đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
B thay thế 1 cặp nuclêôtit
C mất 2 cặp nuclêôtit.
D mất 1 cặp nuclêôtit.
A 16
B 8
C 32
D 30
A 6/512
B 6/128
C 3/512
D 3/128
A Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
B Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
C Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
D Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
A Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn
B Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
C Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
D Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
A làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành.
B loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
C bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
D đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
A 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 +1.
B 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
C 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
D 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
A Thể bốn
B Thể một.
C Thể không.
D Thể ba.
A aaBBMn.
B aaBBMMnn.
C aaBbMMnn.
D aBMMnn.
A Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ.
B Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ.
C Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt
D Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ.
A 2n=8
B 2n=46
C 2n=10
D 2n=14
A AA × aa.
B XAXa × XaY.
C XaXa × XAY.
D Aa × aa.
A ABb và A hoặc aBb và a.
B ABB và abb hoặc AAB và aab.
C ABb và a hoặc aBb và A.
D Abb và B hoặc ABB và b.
A Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
B Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
C Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
D Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
A ADN có cấu trúc mạch đơn.
B ADN có cấu trúc mạch kép.
C ARN có cấu trúc mạch đơn
D ARN có cấu trúc mạch kép.
A G = X = 360, A = T = 240.
B G = X = 240, A = T = 360.
C G = X = 280, A = T = 320.
D G = X = 320, A = T = 280.
A đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
B thay thế 1 cặp nuclêôtit
C mất 2 cặp nuclêôtit.
D mất 1 cặp nuclêôtit.
A 16
B 8
C 32
D 30
A 6/512
B 6/128
C 3/512
D 3/128
A Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
B Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
C Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
D Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
A Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn
B Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
C Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
D Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
A làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành.
B loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
C bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
D đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247