A Sự phát triển có kế thừa lịch sử, nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
B Sự tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại.
C Sự thích nghi hợp lí của sinh vật sau khi đào thải các dạng kém thích nghi.
D Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
A Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản đơn đến phức tạp là dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ.
B Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dà và liên tục
C Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi
D Tiến hoá không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử
A Các cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi chậm chạp của ngoại cảnh, không có sự đào thải.
B Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạnh kém thích thích nghi, chỉ còn những dạng thích nghi nhất.
C Kết quả của quá trình lịch sử chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối, chọn lọc tự nhiên.
D Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian, hình thành nhiều đặc điểm mới.
A Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời
B Biến dị cá thể phát sinh theo hướng không xác định.
C Ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi
D Tập quán hoạt động của động vật luôn thay đổi theo sự thay đổi của môi trường.
A Sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động
B Sự tích lũy dần dần các biến đổi dưới tác dụng của ngoại cảnh
C Sự cố gắng vươn lên hoàn thiện của sinh vật.
D Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động.
A Cho rằng cơ thể sinh vật vốn có khả năng vươn lên hoàn thiện về tổ chức
B Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh
C Cho rằng ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không có loài nào bị đào thải
D Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, cho rằng mọi biến dị trong đời cá thể đều di truyền được
A Các loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của ngoại cảnh
B Hình thành khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi của môi trường
C Tính thích nghi ngày càng hợp lí theo sự biến đổi chậm chạp của ngoại cảnh
D Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản đơn đến phức tạp
A Sự di truyền và tích luỹ các biến dị cá thể
B Sự thay đổi của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật
C Do các biến dị cá thể phát sinh theo hướng xác định tương ứng với ngoại cảnh
D Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp và sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp
A Lần đầu tiên giải thích sự tiến hóa của sinh giới một cách hợp lí thông qua vai trò của chọn lọc tự nhiên.
B Chứng minh sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển có kế thừa lịch sử
C Giải thích được sự đa dạng sinh giới bằng thuyết biến hình
D Bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật.
A Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định.
B Những biến đổi theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
C Tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt động sinh sản hữu tính
D Sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản ở từng cá thể
A Biến dị và chọn lọc tự nhiên
B Biến dị và di truyền
C Đào thải và tích luỹ các biến dị
D Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên
A Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong loài
B Phân hóa khả năng tồn tại của các kiểu gen khác nhau trong loài.
C Phân hóa khả năng phản ứng trước môi trường của các cá thể khác nhau trong loài.
D Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể khác nhau trong loài.
A Loài mới hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
B Dưới tác dụng của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian hình thành các loài mới.
C Loài mới hình thành qua sự đào thải biến dị bất lợi, tích lũy biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D Do ngoại cảnh biến đổi chậm, sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời hình thành các loài mới, không có loài nào bị đào thải.
A Sự tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại
B Sự phát sinh các biến dị cá thể qua sinh sản có tính vô hướng
C Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
D Do ngoại cảnh thay đổi chậm nên các loài mới ra đời qua nhiều dạng trung gian
A Sinh vật vốn có khả năng biến đổi thích nghi với sự biến đổi của ngoại cảnh
B Sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
C Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài
D Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời, không có loài nào bị đào thải
A Các yếu tố phức tạp trong ngoại cảnh
B Sự phong phú và đa dang của các biến dị cá thể
C CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền
D Sự phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên
A Giải thích chưa thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi
B Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị
C Đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá
D Chưa giải thích đươc đầy đủ quá trình hình thành loài mới
A Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
B Phát hiện vai trò của biến dị cá thể trong tiến hoá
C Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
D Giải thích được sự hình thành loài mới
A Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ nhiều nguồn gốc khác nhau
B Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung
C Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng
D Các loài không có quan hệ họ hàng về mặt nguồn gốc
A Đào thải các biến dị có hại
B Xuất hiện các biến dị cá thể
C Tích lũy các biến dị có lợi
D sự phân li tính trạng
A Nhu cầu thị hiếu khác nhau của con người
B Sự thoái hoá của vật nuôi, cây trồng
C Sự cạnh tranh giữa các nhà chọn giống
D Lợi nhuận kinh tế trong trồng trột, chăn nuôi
A Sự phân li tính trạng ở vật nuôi, cây trồng
B Sự thay đổi thường xuyên về nhu cầu thị hiếu của con người
C Sự hình thành các loài mới đặc sắc ở các giống vật nuôi, cây trồng
D Tính biến dị và tính di truyền ở vật nuôi, cây trồng
A CLNT là một quá trình đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.
B CLNT là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi nhưng không quy định tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng
C CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.
D Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng
A Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người
B Các biện pháp kĩ thuật áp dụng trong chăn nuôi, trồng trọt
C Nhu cầu rất đa dạng và thường xuyên thay đổi của con người
D Sự không ngừng phát sinh các biến dị tổ hợp có lợi ở vật nuôi, cây trồng
A Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể tiến hành theo những hướng khác nhau.
B Vật nuôi và cây trồng trong quá trình sinh trưởng, phát triển và sinh sản luôn xuất hiện các biến dị rất đa dạng
C Trong quá trình chăn nuôi và trồng trọt, con người đã gây đột biến bằng các tác nhân lí hóa tạo ra vô số các loại đột biến khác nhau
D Trong quá trình chăn nuôi và trồng trọt, con người đã lai giống để tạo ra các biến dị tổ hợp
A Sự phát triển có kế thừa lịch sử, nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
B Sự tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại.
C Sự thích nghi hợp lí của sinh vật sau khi đào thải các dạng kém thích nghi.
D Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
A Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản đơn đến phức tạp là dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ.
B Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dà và liên tục
C Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi
D Tiến hoá không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử
A Các cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi chậm chạp của ngoại cảnh, không có sự đào thải.
B Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạnh kém thích thích nghi, chỉ còn những dạng thích nghi nhất.
C Kết quả của quá trình lịch sử chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối, chọn lọc tự nhiên.
D Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian, hình thành nhiều đặc điểm mới.
A Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời
B Biến dị cá thể phát sinh theo hướng không xác định.
C Ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi
D Tập quán hoạt động của động vật luôn thay đổi theo sự thay đổi của môi trường.
A Sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động
B Sự tích lũy dần dần các biến đổi dưới tác dụng của ngoại cảnh
C Sự cố gắng vươn lên hoàn thiện của sinh vật.
D Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động.
A Cho rằng cơ thể sinh vật vốn có khả năng vươn lên hoàn thiện về tổ chức
B Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh
C Cho rằng ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không có loài nào bị đào thải
D Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, cho rằng mọi biến dị trong đời cá thể đều di truyền được
A Các loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của ngoại cảnh
B Hình thành khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi của môi trường
C Tính thích nghi ngày càng hợp lí theo sự biến đổi chậm chạp của ngoại cảnh
D Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản đơn đến phức tạp
A Sự di truyền và tích luỹ các biến dị cá thể
B Sự thay đổi của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật
C Do các biến dị cá thể phát sinh theo hướng xác định tương ứng với ngoại cảnh
D Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp và sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp
A Lần đầu tiên giải thích sự tiến hóa của sinh giới một cách hợp lí thông qua vai trò của chọn lọc tự nhiên.
B Chứng minh sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển có kế thừa lịch sử
C Giải thích được sự đa dạng sinh giới bằng thuyết biến hình
D Bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật.
A Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định.
B Những biến đổi theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
C Tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt động sinh sản hữu tính
D Sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản ở từng cá thể
A Biến dị và chọn lọc tự nhiên
B Biến dị và di truyền
C Đào thải và tích luỹ các biến dị
D Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên
A Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong loài
B Phân hóa khả năng tồn tại của các kiểu gen khác nhau trong loài.
C Phân hóa khả năng phản ứng trước môi trường của các cá thể khác nhau trong loài.
D Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể khác nhau trong loài.
A Loài mới hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
B Dưới tác dụng của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian hình thành các loài mới.
C Loài mới hình thành qua sự đào thải biến dị bất lợi, tích lũy biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D Do ngoại cảnh biến đổi chậm, sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời hình thành các loài mới, không có loài nào bị đào thải.
A Sự tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại
B Sự phát sinh các biến dị cá thể qua sinh sản có tính vô hướng
C Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
D Do ngoại cảnh thay đổi chậm nên các loài mới ra đời qua nhiều dạng trung gian
A Sinh vật vốn có khả năng biến đổi thích nghi với sự biến đổi của ngoại cảnh
B Sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
C Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài
D Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời, không có loài nào bị đào thải
A Các yếu tố phức tạp trong ngoại cảnh
B Sự phong phú và đa dang của các biến dị cá thể
C CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền
D Sự phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên
A Giải thích chưa thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi
B Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị
C Đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá
D Chưa giải thích đươc đầy đủ quá trình hình thành loài mới
A Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
B Phát hiện vai trò của biến dị cá thể trong tiến hoá
C Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
D Giải thích được sự hình thành loài mới
A Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ nhiều nguồn gốc khác nhau
B Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung
C Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng
D Các loài không có quan hệ họ hàng về mặt nguồn gốc
A Đào thải các biến dị có hại
B Xuất hiện các biến dị cá thể
C Tích lũy các biến dị có lợi
D sự phân li tính trạng
A Nhu cầu thị hiếu khác nhau của con người
B Sự thoái hoá của vật nuôi, cây trồng
C Sự cạnh tranh giữa các nhà chọn giống
D Lợi nhuận kinh tế trong trồng trột, chăn nuôi
A Sự phân li tính trạng ở vật nuôi, cây trồng
B Sự thay đổi thường xuyên về nhu cầu thị hiếu của con người
C Sự hình thành các loài mới đặc sắc ở các giống vật nuôi, cây trồng
D Tính biến dị và tính di truyền ở vật nuôi, cây trồng
A CLNT là một quá trình đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.
B CLNT là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi nhưng không quy định tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng
C CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.
D Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng
A Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người
B Các biện pháp kĩ thuật áp dụng trong chăn nuôi, trồng trọt
C Nhu cầu rất đa dạng và thường xuyên thay đổi của con người
D Sự không ngừng phát sinh các biến dị tổ hợp có lợi ở vật nuôi, cây trồng
A Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể tiến hành theo những hướng khác nhau.
B Vật nuôi và cây trồng trong quá trình sinh trưởng, phát triển và sinh sản luôn xuất hiện các biến dị rất đa dạng
C Trong quá trình chăn nuôi và trồng trọt, con người đã gây đột biến bằng các tác nhân lí hóa tạo ra vô số các loại đột biến khác nhau
D Trong quá trình chăn nuôi và trồng trọt, con người đã lai giống để tạo ra các biến dị tổ hợp
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247