Sinh thái học quần xã số 1

Câu 1 : Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi:

A Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi.

B Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động.

C Cả hai quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước

D Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo

Câu 2 : Khi người châu Âu di cư sang Australia có mang theo cừu và thỏ để nuôi thả trên các thảo nguyên, nơi sinh sống của các loài thú có túi ăn cỏ. Đuong nhiên, trong cuộc cạnh tranh này, vùng phân bố của các loài thú có túi bị thu hẹp đáng kể vào rừng. Thỏ cừu xâm lược vùng đất mới từ thú có túi có hiệu quả chủ yếu là nhờ :

A Có sự tiếp tay của con người. 

B Các loài thú có túi “sợ sệt” các loài thú xa lạ chưa từng gặp mới đến.

C Các loài thú có túi ở bậc tiến hóa thấp hơn.  

D Các loài thú có túi có thể có số lượng ít hơn số lượng của cừu và thỏ.

Câu 3 : Ở bìa rừng trong mùa xuân thông con mọc lên như mạ. Theo thời gian chúng chết dần chỉ để lại một mật độ vừa phải. Hiện tượng đó được gọi là hiện tượng “tỉa thưa”. Vậy, những nhân tố chủ yếu nào đưa đến hiện tượng trên :

A Độ ẩm và lượng mưa kiểm soát mật độ cây.

B Ánh sáng và muối dinh dưỡng là những nhân tố kiểm soát mật độ cây.

C Động vật ăn cỏ và sâu keo kiểm soát mật độ cây

D Nhiệt độ không khí và gió mạnh ven rừng kiêm soát mật độ cây.

Câu 4 : Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính ?

A Quan hệ hội sinh.

B Quan hệ vật kí sinh – vật chủ.

C Quan hệ ức chế cảm nhiễm.

D Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

Câu 5 : Những mối quan hệ nào sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại ?

A Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh – vật chủ.

B Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

C Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

D Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ ức chế cảm nhiễm.

Câu 6 : Trong quần xã, loài chủ chốt có vai trò:

A Kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác.

B Thúc đẩy sự tăng số lượng cá thể của các loài khác.

C Thay thế cho loài ưu thế khi loài ưu thế bị suy vong.

D Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.

Câu 7 : Loài nào dưới đây không phải là sinh vật phân hủy :

A Vi khuẩn không lưu huỳnh đỏ tía

B Cây nắp ấm ở bìa rừng.

C Dây tơ hồng sống trên tán các cây gỗ hay cây bụi.

D Báo và sư tử trên thảo nguyên

Câu 8 : Nhóm sinh vật nào tham gia vào quá trình khoáng hóa vật chất?

A Vi khuẩn Metanococcus, Desulfovibrio, Thiobacillus không màu.

B Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn hydro.

C Vi khuẩn Thiorhodaceae sinh khí metan

D Vi khuẩn oxi hóa sắt.

Câu 9 : Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường ?

A Cộng sinh giữa các cá thể.

B Phân tầng trong quần xã.

C Biến động số lượng của các quần thể

D Diễn thế sinh thái.

Câu 11 : Nhiều loài động vật sống ở biển nhiệt đới làm mồi cho các động vật khác thường phát triển nhiều hình thức chống lại sự khai thác của vật ăn thịt như chứa chất độc trong cơ thể hoặc có các gai độc. Điều đó xuất hiện là do nguyên nhân nào

A Con mồi “quá khôn ngoan”.

B Vật ăn thịt “quá khôn ngoan”

C Cả con mồi và vật ăn thịt đều “quá khôn ngoan” trong cuôc trốn-tìm nhau

D Nước biển chưa nhiều chất độc dễ dàng xâm nhập và tập trung trong cơ thể thông qua chuỗi thức ăn.

Câu 14 : Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài ?

A Quan hệ ức chế cảm nhiễm.

B Quan hệ kí sinh – vật chủ.

C Quan hệ hội sinh.

D Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

Câu 17 : Trong vùng thủy triều đỏ ven biển gây ra do một số loài tảo Hai roi (Dinoflagellata) thường làm cho các loài thủy sinh vật bị chết hàng loạt, nhất là những loài giáp xác rồi cá ăn nổi. Tuy nhiên, nhiều loài Thân mềm lại không bị chết, nhưng con người sử dụng chúng làm thức ăn bị ngộ độc nặng, nhiều trường hợp tử vong.Từ dữ liệu trên còn phát hiện thấy, con người ăn cá nổi và thân mềm trong vùng thủy triều đỏ cũng bị ngộ độc vì :

A Cá nổi và thân mềm hấp thụ trực tiếp chất độc của tảo từ môi trường nước

B Trong cơ thể cá nổi và thân mềm chứa chất độc do tảo tiết ra bị biến đổi thành một độc tố cực mạnh đủ giết chết con người.

C Hàm lượng chất độc do tảo tiết ra được cá nổi và thân mềm tích tụ ngày một cao thông qua chuỗi thức ăn nhiều bậc trong thủy vực.

D Cơ thể người quá mẫn cảm với một liều lượng rất thấp của độc tố mà cá và thân mền nhiễm phải.

Câu 18 : Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất ?

A Loài ưu thế.

B Loài thứ yếu.

C Loài ngẫu nhiên.

D Loài đặc hữu.

Câu 21 : Khi loài ưu thế bị tuyệt diệt thì loài nào sau đây có thể sẽ trở thành loài ưu thế của quần xã ?

A Loài thứ yếu

B Loài ngẫu nhiên.

C Loài chủ chốt.

D Không hình thành loài ưu thế.

Câu 22 : Cá Vược châu Âu ăn thịt con non của mình là trường hợp hãn hữu khi thức ăn của cá trưởng thành bị suy giảm, song lại là một trong những biện phát hữu hiệu để :

A Tỉa đàn, duy trì mật độ quần thể cá con phù hợp với trang thái môi trường.

B Làm giảm tỷ lệ nhóm trước sinh sản, tránh sự bùng nổ dân số.

C Duy trì nhóm trưởng thành sinh sản để sớm khôi phục lại số lượng.

D Giải phóng nguồn thức ăn từ nhóm con non cho thủy vực..

Câu 23 : Ở đại dương loài cá mập “ăn thịt người” giữ vai trò chủ yếu nào trong quần xã sinh vật biển :

A Sinh vật chỉ thị cho chất lượng nước đại dương.

B Kiểm soát về thành phần cấu trúc và các hoạt động chức năng của quần xã sinh vật biển.

C Là loài sinh vật đặc trưng cho đại dương.

D Là đối tượng khai thác chính của nghề cá biển

Câu 24 : Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, năng suất sinh học của quần xã đạt cực đại vào thời điểm nào sau đây ?

A Bắt đầu quá trình diễn thế.

B Ở giai đoạn giữa của diễn thế.

C Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế

D Ở giai đoạn đầu hoặc giữa của quá trình diễn thế.

Câu 25 : Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn thuộc mối quan hệ:

A Kí sinh.

B Hội sinh.

C Cộng sinh.

D Hợp tác.

Câu 26 : Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi:

A Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi.

B Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động.

C Cả hai quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước

D Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo

Câu 27 : Khi người châu Âu di cư sang Australia có mang theo cừu và thỏ để nuôi thả trên các thảo nguyên, nơi sinh sống của các loài thú có túi ăn cỏ. Đuong nhiên, trong cuộc cạnh tranh này, vùng phân bố của các loài thú có túi bị thu hẹp đáng kể vào rừng. Thỏ cừu xâm lược vùng đất mới từ thú có túi có hiệu quả chủ yếu là nhờ :

A Có sự tiếp tay của con người. 

B Các loài thú có túi “sợ sệt” các loài thú xa lạ chưa từng gặp mới đến.

C Các loài thú có túi ở bậc tiến hóa thấp hơn.  

D Các loài thú có túi có thể có số lượng ít hơn số lượng của cừu và thỏ.

Câu 28 : Ở bìa rừng trong mùa xuân thông con mọc lên như mạ. Theo thời gian chúng chết dần chỉ để lại một mật độ vừa phải. Hiện tượng đó được gọi là hiện tượng “tỉa thưa”. Vậy, những nhân tố chủ yếu nào đưa đến hiện tượng trên :

A Độ ẩm và lượng mưa kiểm soát mật độ cây.

B Ánh sáng và muối dinh dưỡng là những nhân tố kiểm soát mật độ cây.

C Động vật ăn cỏ và sâu keo kiểm soát mật độ cây

D Nhiệt độ không khí và gió mạnh ven rừng kiêm soát mật độ cây.

Câu 29 : Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính ?

A Quan hệ hội sinh.

B Quan hệ vật kí sinh – vật chủ.

C Quan hệ ức chế cảm nhiễm.

D Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

Câu 30 : Những mối quan hệ nào sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại ?

A Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh – vật chủ.

B Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

C Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

D Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ ức chế cảm nhiễm.

Câu 31 : Trong quần xã, loài chủ chốt có vai trò:

A Kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác.

B Thúc đẩy sự tăng số lượng cá thể của các loài khác.

C Thay thế cho loài ưu thế khi loài ưu thế bị suy vong.

D Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.

Câu 32 : Nhóm sinh vật nào tham gia vào quá trình khoáng hóa vật chất?

A Vi khuẩn Metanococcus, Desulfovibrio, Thiobacillus không màu.

B Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn hydro.

C Vi khuẩn Thiorhodaceae sinh khí metan

D Vi khuẩn oxi hóa sắt.

Câu 33 : Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường ?

A Cộng sinh giữa các cá thể.

B Phân tầng trong quần xã.

C Biến động số lượng của các quần thể

D Diễn thế sinh thái.

Câu 35 : Nhiều loài động vật sống ở biển nhiệt đới làm mồi cho các động vật khác thường phát triển nhiều hình thức chống lại sự khai thác của vật ăn thịt như chứa chất độc trong cơ thể hoặc có các gai độc. Điều đó xuất hiện là do nguyên nhân nào

A Con mồi “quá khôn ngoan”.

B Vật ăn thịt “quá khôn ngoan”

C Cả con mồi và vật ăn thịt đều “quá khôn ngoan” trong cuôc trốn-tìm nhau

D Nước biển chưa nhiều chất độc dễ dàng xâm nhập và tập trung trong cơ thể thông qua chuỗi thức ăn.

Câu 38 : Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài ?

A Quan hệ ức chế cảm nhiễm.

B Quan hệ kí sinh – vật chủ.

C Quan hệ hội sinh.

D Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

Câu 41 : Trong vùng thủy triều đỏ ven biển gây ra do một số loài tảo Hai roi (Dinoflagellata) thường làm cho các loài thủy sinh vật bị chết hàng loạt, nhất là những loài giáp xác rồi cá ăn nổi. Tuy nhiên, nhiều loài Thân mềm lại không bị chết, nhưng con người sử dụng chúng làm thức ăn bị ngộ độc nặng, nhiều trường hợp tử vong.Từ dữ liệu trên còn phát hiện thấy, con người ăn cá nổi và thân mềm trong vùng thủy triều đỏ cũng bị ngộ độc vì :

A Cá nổi và thân mềm hấp thụ trực tiếp chất độc của tảo từ môi trường nước

B Trong cơ thể cá nổi và thân mềm chứa chất độc do tảo tiết ra bị biến đổi thành một độc tố cực mạnh đủ giết chết con người.

C Hàm lượng chất độc do tảo tiết ra được cá nổi và thân mềm tích tụ ngày một cao thông qua chuỗi thức ăn nhiều bậc trong thủy vực.

D Cơ thể người quá mẫn cảm với một liều lượng rất thấp của độc tố mà cá và thân mền nhiễm phải.

Câu 42 : Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất ?

A Loài ưu thế.

B Loài thứ yếu.

C Loài ngẫu nhiên.

D Loài đặc hữu.

Câu 45 : Khi loài ưu thế bị tuyệt diệt thì loài nào sau đây có thể sẽ trở thành loài ưu thế của quần xã ?

A Loài thứ yếu

B Loài ngẫu nhiên.

C Loài chủ chốt.

D Không hình thành loài ưu thế.

Câu 46 : Cá Vược châu Âu ăn thịt con non của mình là trường hợp hãn hữu khi thức ăn của cá trưởng thành bị suy giảm, song lại là một trong những biện phát hữu hiệu để :

A Tỉa đàn, duy trì mật độ quần thể cá con phù hợp với trang thái môi trường.

B Làm giảm tỷ lệ nhóm trước sinh sản, tránh sự bùng nổ dân số.

C Duy trì nhóm trưởng thành sinh sản để sớm khôi phục lại số lượng.

D Giải phóng nguồn thức ăn từ nhóm con non cho thủy vực..

Câu 47 : Ở đại dương loài cá mập “ăn thịt người” giữ vai trò chủ yếu nào trong quần xã sinh vật biển :

A Sinh vật chỉ thị cho chất lượng nước đại dương.

B Kiểm soát về thành phần cấu trúc và các hoạt động chức năng của quần xã sinh vật biển.

C Là loài sinh vật đặc trưng cho đại dương.

D Là đối tượng khai thác chính của nghề cá biển

Câu 48 : Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, năng suất sinh học của quần xã đạt cực đại vào thời điểm nào sau đây ?

A Bắt đầu quá trình diễn thế.

B Ở giai đoạn giữa của diễn thế.

C Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế

D Ở giai đoạn đầu hoặc giữa của quá trình diễn thế.

Câu 49 : Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn thuộc mối quan hệ:

A Kí sinh.

B Hội sinh.

C Cộng sinh.

D Hợp tác.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247