Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn SinhĐề số 2 (có video chữa)

Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn SinhĐề số 2 (có video chữa)

Câu 6 : Đặc điểm nào sau đây không thuộc di truyền qua tế bào chất ?

A các tính trạng ở con lai luôn giống mẹ

B tính trạng không tuân theo qui luật di truyền chặt chẽ như di truyền qua nhân

C kết quả lai thuận nghịch luôn luôn khác nhau

D gen qui định tính trạng không bị đột biến

Câu 8 : Câu nào sau đây là đúng khi nói về mưa axit ?

A mưa axit rửa trôi một số loại hợp chất khoáng là thành phần dinh dưỡng của cây trồng, đồng thời lại tích tụ một số muối khoáng độc.

B việc sử dụng nhiều động cơ đốt trong là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiện tượng mưa axit

C mưa axit gây hại cho sự sống trong môi trường nước, nhưng chỉ ảnh hưởng nhỏ đến sự sống trên cạn

D các vùng công nghiệp có nguy cơ bị mưa axit cao nhất

Câu 9 : Các chu kì sinh địa hóa có vai trò thiết yếu đối với hệ sinh thái vì :

A giúp tránh sự tuyệt chủng hàng loạt và giúp duy trì nhiệt ổn định của hành tinh.

B giúp loại bỏ các chất độc ra khỏi hệ sinh thái

C dòng năng lượng qua hệ sinh thái chỉ diễn ra theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt

D các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp hạn chế nân cần được tái tạo liên tục.

Câu 10 : Xem xét hai phép lai dưới đây:Nếu cho P ở từng phép lai lai với cơ thể Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được lần lượt là :

A 3 : 5 và 4 : 3 : 1

B 3 : 5 và  3 : 4 : 1

C 3 : 1 và 4 : 3 : 1

D 5 : 3 và 4 : 3 : 1

Câu 14 : Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, phương pháp được sử dụng hiệu quả nhất trong giai đoạn hiện nay đối với di truyền y học là :

A Sử dụng tia phóng xạ để chiếu xạ

B Dùng liệu pháp gen

C Phẫu thuật

D Dùng liệu pháp gen kết hợp sử dụng kháng sinh liều cao

Câu 15 : Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi theo một hướng xác định ?

A quá trình đột biến

B quá trình giao phối

C biến động di truyền

D chọn lọc tự nhiên

Câu 16 : Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể ?

A mật độ

B tỉ lệ nhóm tuổi

C kiểu phân bố

D độ đa dạng

Câu 17 : Nhận định nào sau đây là đúng ?

A sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc, bởi con lai giữa chúng dễ xuất hiện và sự đa bội hóa có thể tạo ra con lai song nhị bội phát triển thành loài mới.

B sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới.

C sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các loài thực vật có kích thước nhỏ, bởi các loài này có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao hơn loài có chu kì sống dài.

D sự hình thành loài mới xảy ra nhanh hơn ở các loài thực vật có kích thước lớn, bởi nhiều loài thực vật như vậy đã được hình thành qua con đường đa bội hóa.

Câu 19 : Khu vực nào trong số các khu vực sau đây có nhiều loài sinh vật rộng nhiệt nhất ?

A rừng Amazon khu vực Nam Mỹ

B đồng rêu đới lạnh

C rừng lá kim ở Seberia - Nga

D khu suối nước nóng Peppu – Nhật Bản

Câu 23 : Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau người ta thu được thế hệ sau 100% cây con có kiểu hình hoa đỏ. Từ kết quả phép lai này ta có thể rút ra được kết luận gì ?

A Các alen qui định màu hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau

B màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp

C các alen qui định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau

D từ kết quả phép lai chưa thể kết luận chắc chắn được gì.

Câu 24 : Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì:

A mỗi quần thể có số lượng cá thể ổn định tương đối qua các thế hệ.

B có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể

C mỗi quần thể chiếm một khoảng không gian xác định. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong cùng một quần thể và được cách li với các quần thể khác.

D Sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên

Câu 27 : Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm :

A cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn

B cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn

C cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít

D cá thể có kích thước nhỏ sử dụng nhiều thức ăn

Câu 28 : Điểm khác biệt cơ bản trong qui trình tạo chủng vi khuẩn sản xuất insulin của người và tạo chủng vi khuẩn sản xuất somatostatin là :

A loại tế bào nhận

B nguồn gốc của thể truyền

C nguồn gốc của gen cần chuyển

D đặc điểm cấu trúc của ADN tái tổ hợp

Câu 29 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật ?

A Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu

B Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển.

C Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản cũa những con cái khác nhau.

D Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.

Câu 31 : Con đường hình thành loài nào ít qua các dạng trung gian chuyển tiếp nhất ?

A con đường cách li tập tính

B con đường cách li sinh thái

C con đường lai xa kèm đa bội hóa

D con đường cách li địa lí

Câu 33 : Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích hơn chuỗi thức ăn dưới nước là do :

A các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau.

B tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn.

C quần xã có độ đa dạng thấp.

D giữa các loài ngoài mối quan hệ hỗ trợ còn có mối quan hệ cạnh tranh

Câu 34 : Vì sao các tia phóng xạ có thể xuyên qua được mô sống để gây đột biến?

A Vì chứa chất phóng xạ

B Vì có tác dụng phân hủy ngay tế bào

C Do chứa nhiều năng lượng

D Do có cường độ rất lớn

Câu 37 : Phương thức hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, sự đa bội có vai trò cơ bản là:

A tăng thêm vật chất di truyền

B tạo cơ thể có cơ quan sinh dưỡng lớn

C tạo cơ thể khác biệt với quần thể gốc

D biến thể bất thụ thành thể hữu thụ

Câu 39 : Kết luận rút ra từ kết quả khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch là gì?

A nhân tế bào có vai trò quan trọng nhất trong sự di truyền

B cơ thể bố và cơ thể mẹ có vai trò ngang nhau trong sự di truyền

C cơ thể mẹ có vai trò lớn trong việc qui định các tính trạng của cơ thể con

D tế bào chất có vai trò nhất định trong sự di truyền

Câu 40 : Trên cùng một đơn vị diện tích số lượng loài ở vùng nhiệt đới thường cao hơn nhiều so với số lượng các loài ở vùng ôn đới và vùng cực. Nguyên nhân có thể là do:

A quần xã nhiệt đới trẻ hơn quần xã ôn đới và quần xã vùng cực

B quần xã nhiệt đới già hơn quần xã ôn đới và quần xã vùng cực

C quần xã nhiệt đới là các loài biến nhiệt nên sinh sản nhanh

D quần xã nhiệt đới có nhiều ổ sinh thái hơn nên tốc độ sinh sản nhanh hơn

Câu 42 : Sản lượng sinh vật thứ cấp có được là do:

A Năng lượng còn lại trong hệ sinh thái sau khi bị mất đi do hô hấp và bài tiết

B Lượng chất hữu cơ được chuyển hóa từ sinh vật tiêu thụ bậc I sang sinh vật tiêu thụ bậc II

C Lượng chất sống tích lũy được ở mỗi bậc dinh dưỡng của sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái

D Sinh vật sản xuất quang hợp, chất hữu cơ chuyển xuống theo bó mạch libe thứ cấp

Câu 43 : Nội dung nào sau đây sai?

A Voi và gấu ở vùng khí hậu lạnh có kích thước cơ thể bé hơn voi và gấu ở vùng nhiệt đới

B Động vật sống ở vùng khí hậu lạnh thường có lông màu trắng

C Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới có lớp mõ dày nên có khả năng chống rét tốt hơn so với động vật nhiệt đới có lớp mỡ mỏng.

D Đa phần động vật vùng nhiệt đới có lông thưa và ngắn

Câu 46 : Dưới đây là tháp sinh thái biểu diễn mối tương quan về sinh khối tương đối giữa động vật phù du và thực vật phù du trong hệ sinh thái đại dương:Sinh khối của động vật phù du lớn hơn sinh khối của thực vật phù du bởi vì

A các động vật phù du chuyển hóa năng lượng hiệu quả hơn.

B các động vật phù du nhìn chung có chu kỳ sống ngắn hơn so với các thực vật phù du.

C các thực vật phù du đơn lẻ có kích thước nhỏ hơn nhiều so với các động vật phù du.

D các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn so với động vật phù du

Câu 49 : Bệnh phenylketo niệu xảy ra do

A dư thừa tirozin trong nước tiểu.

B đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.

C chuỗi beta trong phân tử hemoglobin có sự biến đổi một axit amin.

D thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phenylalanin trong thức ăn thành tirozin.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247