Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn Sinh năm 2016 Đề số 12 (có video chữa)

Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn Sinh năm 2016 Đề số 12 (có video chữa)

Câu 2 : Trường hợp nào sau đây không thuộc công nghệ gen?

A Tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại

B Chuyển gen giữa các loài nhờ sử dụng ADN tái tổ hợp

C Nối gen cần chuyển vào vectơ chuyển gen tạo ra ADN tái tổ hợp rồi chuyển gen.

D Thể truyền dùng để chuyển gen từ sinh vật này sang sinh vật khác.

Câu 4 : Nội dung của giả thuyết siêu trội:

A Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội so với P t/c.

B Ở trạng thái đồng hợp lặn về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội so với P t/c.

C Ở trạng thái đồng hợp trội về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội so với P t/c.

D Ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội so với P t/c.

Câu 6 : Khẳng định nào sau đây chưa chính xác?

A Chọn lọc tự nhiên không tác động vào từng gen riêng rẽ mà tác động lên toàn bộ kiểu gen.

B Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.

C Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi và loài mới.

D Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.

Câu 7 : Động vật lên cạn ở kỉ 

A Pecmi.    

B Cacbon (than đá).  

C Silua.     

D  Cambri.

Câu 9 : Phương pháp tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là:

A Lai giữa các dòng thuần chủng giống nhau rồi chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.

B Thực hiện lai hữu tính, chọn tổ hợp gen thích hợp rồi cho tự thụ phấn hay giao phối gần.

C  Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau rồi chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.

D Chọn được kiểu gen mong muốn rồi giao phấn hoặc giao phối gần qua nhiều thế hệ.

Câu 11 : Theo Đacuyn cơ chế chính của sự tiến hóa là:

A Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên

B Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động

C Sự thay đổi thường xuyên và không đồng nhất của ngoại cảnh dẫn đến sự thay đổi dần dà và liên tục của loài

D Sự tích lũy các đột biến xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định

Câu 15 : Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen  Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là:

A  ABD; ABd ; abD; abd  hoặc  AbD; Abd; aBd; aBD;

B ABD; AbD ; aBd; abd  hoặc  ABd; Abd; aBD; abD;

C abD; abd  hoặc ABd;   ABD; hoặc  AbD; aBd;

D ABD; abd  hoặc ABd;   abD; hoặc  AbD; aBd;

Câu 16 : Khi nhận xét về cơ quan tương tự và cơ quan tương đồng, khẳng định nào sau đây không đúng?

A Cơ quan tương đồng chứng minh cho nguồn gốc chung của các loài, cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa phân li.

B Cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự đều được nghiên cứu để khẳng định nguồn gốc tiến hóa.

C Cơ quan thoái hóa là sự tiêu giảm cấu tạo và chức năng trong quá trình tiến hóa của loài.

D Sự giống nhau về cơ quan tương tự chỉ là sự tiến hóa đồng quy trong điều kiện môi trường giống nhau.

Câu 19 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?

A Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

B Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

C Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

D Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

Câu 24 : Trong quá trình dịch mã, mã khởi đầu trên mARN có chức năng.

A Quy định axit amin và điểm khởi đầu dịch mã.   

B Quy định điểm khởi đầu dịch mã.

C Quy định axit amin mêtiônin. 

D Quy định điểm khởi đầu phiên mã.

Câu 26 : Đột biến gen:

A phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

B thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.

C phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.

D phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.

Câu 27 : Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây nhiều khả năng làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể rõ rệt hơn cả ?

A Chọn lọc ổn định   

B Sự xuất cư của các cá thể

C Tái tổ hợp di truyền và phiêu bạt di truyền   

D Đột biến gen gây chết

Câu 28 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?

A Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.

B mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.

C Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3→ 5 trên phân tử mARN.

D Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtionin.

Câu 30 : Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu nào sau đây  không đúng?

A Chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn đoán, phân tích các bệnh di truyền.

B Chỉ số ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lí, sinh hóa thường dùng để xác định sự khác nhau giữa các cá thể.

C Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.

D Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nuclêôtit này giống nhau ở các cá thể cùng loài.

Câu 34 : Giả sử bạn nhận được từ một phòng thí nghiệm nước ngoài một đoạn gen (ADN) người được cắt sẵn bằng một restrictaza A (enzim cắt giới hạn). Bạn muốn cài đoạn gen này vào một thể truyền plasmit, mà thể truyền này chỉ có một vị trí cắt của một restrictaza B, nhưng không có vị trí cắt của restrictaza A. Phân tích trình tự hai đầu đoạn gen người, bạn thấy ở mỗi đầu có một vị trí cắt của restrictaza B. Bằng cách nào bạn cài được đoạn gen người vào thể truyền?

A Cắt lần hai đoạn ADN người bằng restrictaza B, rồi cài vào thể truyền sau khi đã cắt bằng cùng một loại enzym B.

B Cắt thể truyền hai lần bằng restrictaza B, rồi nối với đoạn ADN người được cắt bằng restrictaza A.

C Cắt đoạn ADN người bằng restrictaza B, rồi cài trực tiếp vào thể truyền.

D Cắt thể truyền bằng restrictaza A; cắt đoạn ADN người bằng restrictaza B, rồi nối đoạn ADN người với thể truyền.

Câu 35 : Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng cùng loài được F1 toàn cá vảy đỏ, cho con cái F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ (toàn con đực). Tính trạng màu sắc vảy cá

A do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

B do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.

C do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.

D do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.

Câu 36 : Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt đỏ kém một axit amin và có 2 axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen quy định mắt đỏ có khả năng cao nhất là

A Mất 3 cặp nucleôtit nằm gọn trong phạm vi 1 bộ ba mã hóa.

B Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong phạm vi 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.

C Mất 2 cặp nucleôtit nằm trong phạm vi 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.

D Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong phạm vi 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.

Câu 37 : Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến bộ sinh học là gì ?

A Nhiều tiềm năng thích nghi với hoàn cảnh thay đổi  

B Sinh sản nhanh

C Phân hoá đa dạng      

D Phức tạp hoá tổ chức cơ thể

Câu 40 : Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào phôi bong ra trong nước ối ở một phụ nữ mang thai 15 tuần người ta có thể phát hiện điều gì?

A Con mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

B Con có nguy cơ mắc bệnh tâm thần phân liệt.

C Mẹ bị mắc hội chứng tam nhiễm X và có thể bị bệnh máu khó đông.

D Con có nguy cơ mắc hội chứng tam nhiễm X.

Câu 42 : Khi lai xa giữa củ cải có bộ NST 2n = 18R với cây cải bắp có bộ NST 2n = 18B tạo được cây lai F1 bất thụ. Cây lai F1 này được đa bội hoá tạo ra

A thể song nhị bội hữu thụ có 72 NST (36R + 36B). 

B thể tự đa bội có 72 NST (36R+ 36B).

C thể song nhị bội hữu thụ có 36 NST (18R+18B). 

D thể tự đa bội có 36 NST (18R+18B).

Câu 44 : Chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm cho tần số alen trong một quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất khi

A kích thước của quần thể nhỏ.    

B tần số của các alen trội và lặn xấp xỉ nhau.

C quần thể được cách li với các quần thể khác.

D tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể cao.

Câu 50 : Ở tế bào sinh vật nhân thật, quá trình phiên mã chưa thể bắt đầu nếu như

A hai mạch ADN chưa tách khỏi nhau hoàn toàn và bộc lộ promoter.

B một số yếu tố phiên mã chưa liên kết vào promoter.

C  exon chưa được cắt bỏ khỏi mARN.

D các intron trên ADN chưa được cắt bỏ khỏi mạch khuôn.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247