Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn Sinh năm 2016 Đề số 18

Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn Sinh năm 2016 Đề số 18

Câu 1 :  Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa N15 phóng xạ. Nuôi một vi khuẩn Helicobacter pylori trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N14 và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 8 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?

A Trong 8 phân tử ADN con tạo ra, có 7 mạch được tổng hợp liên tục, 7 mạch được tổng hợp gián đoạn

B Trong 8 phân tử ADN con tạo ra, có 8 mạch được tổng hợp liên tục, 8 mạch được tổng hợp gián đoạn

C Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

D Tất cả phân tử ADN ở vùng nhân của các vi khuẩn con chứa N14

Câu 2 : Kết luận nào sau đây không đúng?

A Hệ sinh thái già có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái trẻ  

B Hệ sinh thái trẻ thường ít phân tầng hơn hệ sinh thái già

C Hệ sinh thái trẻ thường có năng xuất cao hơn hệ sinh thái già  

D Hệ sinh thái trẻ có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái già.

Câu 3 : Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây.

A Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.

B Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.

C Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.

D Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp. 

Câu 6 : Dạng biến động quần thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?

A Nhiệt độ tăng đột ngột làm côn trùng ở trên cánh đồng chết hàng loạt

B Vào mùa đông trâu bò chết hàng loạt và số lượng lại tăng lên vào mùa hè.

C Số lượng cá thể tảo ở Hồ Bạch Đằng tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm

D Số lượng cá thể cây Phượng tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông.

Câu 7 : Chu trình điạ hóa là con đường tuần hoàn vật chất

A Trong nội bộ quần xã.                      

B Giữa quần thể và sinh cảnh của nó

C Giữa hệ sinh thái và môi trường.     

D Từ môi trường vào cơ thể sinh vật và trở lại môi trường.

Câu 11 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?

A Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

B Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài thường là một mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.

C Độ đa dạng của quần xã sinh vật càng thấp thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.

D Ở quần xã sinh vật dưới nước, tất cả các chuỗi thức ăn đều được khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

Câu 14 : Cho ruồi giấm mắt đỏ lai phân tích, ở Fa có tỉ lệ kiểu hình:  25% con đực mắt trắng: 25% con đực mắt đỏ: 50% cái mắt đỏ. Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật

A quy luật phân ly và di truyền liên kết giới tính.            

B Trội không hoàn toàn và di truyền liên kết gới tính 

C tương tác gen át chế và di truyền liên kết giới tính.        

D tương tác gen bổ sung và di truyền liên kết giới tính

Câu 22 : Nhóm loài ưu thế là :

A Nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.

B Nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó.

C Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.

D Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã.

Câu 23 : Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến

A Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.              

B Sự phát triển một loài nào đó và một loài khác sẽ bị tiêu diêt.

C Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã

D Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.

Câu 24 : Trong khi di chuyển, trâu rừng thường đánh động các loài côn trùng làm cho chúng hoảng sợ bay ra và dễ bị chim ăn thịt. Mối quan hệ giữa trâu rừng với côn trùng là

A quan hệ vật ăn thịt - con mồi   

B quan hệ cạnh tranh   

C quan hệ ức chế cảm nhiễm

D quan hệ kí sinh - vật chủ

Câu 25 : Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây tứ bội đồng hợp tử về tất cả các gen ?

A Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau        

B Tự phụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.   

C Nuôi cấy hạt phấn 2n trong ống nghiệm tạo các mô lưỡng bội, sau đó xử lí bằng cônsixin

D Nuôi cấy hạt phấn n trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, tiếp theo xử lí bằng cônsixin tạo ra dòng lưỡng bội. Sau đó xử lí bằng cônsixin tạo ra dòng tứ bội và tạo điều kiện cho phát triển thành cây tứ bội.

Câu 28 : Quá trình giao phối không ngẫu nhiên

A không làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể.

B làm giảm dần tỷ lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể và làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.

C làm giảm dần tỷ lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể.  

D bao gồm tự thụ phấn, thụ phấn chéo, giao phối cận huyết.

Câu 30 : Nhận định nào sau đây về mã di truyền là đúng?

A Đột biến thế một cặp nucleotit ở bộ ba 5’- XXA - 3’ trên mạch mã gốc trong vùng mã hoá của gen cấu trúc chắc chắn làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polypeptit do gen đó mã hóa

B Vì có 4 loại nu khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba.

C Vai trò của bộ ba  3’AUG5’trên mARN là mã hoá  axit amin mở đầu          

D Mã di truyền có tính thoái hoá, đây là một bằng chứng quan trọng ở mức độ phân tử chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới.       

Câu 32 : Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, chim và thú phát sinh ở

A kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.

B Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Tân sinh.

C  kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh

D Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.

Câu 33 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bằng chứng tiến hoá?

A Cơ quan tương tự là những cơ quan có hình dạng bên ngoài tương tự nhau nhưng cấu trúc bên trong khác nhau và khác nhau về nguồn gốc hình thành.

B Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp quan trọng nhất để chứng minh sinh giới có chung một nguồn gốc.

C Mã di truyền của tất cả các loài sinh vật đều giống nhau. Đây là bằng chứng tiến hoá chứng minh được mối quan hệ họ hàng gần xa giữa các loài.

D Ty thể và lục lạp được tiến hoá từ vi rút.

Câu 34 : Có hai loài muỗi cùng sống trong một rừng nhiệt đới châu Phi, một loài sống ở tầng sát mặt đất (loài A) còn loài kia sống trên vòm cây (loài B). Kết luận nào sau đây là đúng?

A Loài A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn loài B.  

B Loài B có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn loài A.

C Hai loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ bằng nhau.         

D Hai loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rất rộng.

Câu 35 : Hình thành loài mới bằng con đ­ường lai xa và đa bội hoá chủ yếu gặp ở các loài

A thực vật sinh sản vô tính

B thực vật sinh sản hữu tính.

C động vật bậc thấp.

D Các loài động vật có khả năng trinh sản.

Câu 37 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.  

B Ở sinh vật nhân sơ, nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen thì đột biến ở vị trí cặp nuclêôtit thứ 12 thường dễ làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polypeptit hơn trường hợp đột biến thế một cặp nuclêôtit ở vị trí cặp nuclêôtit thứ  37. 

C Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm là có hại chỉ một số ít vô hại (trung tính) hay có lợi

D Đột biến gen xảy ra trong quá trình phiên mã thường gây hậu quả nghiêm trong hơn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

Câu 38 : Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về kiểu đột biến làm cho gen bình thường (tiền ung thư) thành gen ung thư?

A Đột biến làm tăng số lượng gen

B Đột biến xảy ra ở vùng mã hoá của gen tiền ung thư.

C Đột biến xảy ra ở vùng điều hoà của gen tiền ung thư.

D Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST dẫn đến thay đổi mức độ hoạt động của gen.

Câu 40 : Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được 100% F1 thân xám, cánh dài. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng

A Tính theo lý thuyết, ruồi thân đen cánh cụt chiếm tỉ lệ 1%.

B Tính theo lý thuyết, ruồi thân xám, cánh dài dị hợp chiếm tỉ lệ 50% có 5 kiểu gen quy định thân xám, cánh dài.

C Tính theo lý thuyết, ở F2 có 3 loại kiểu hình, có 4 loại kiểu gen quy định thân xám, cánh dài.

D Tính theo lý thuyết, ở F2 có 3 loại kiểu hình, có 3 loại kiểu gen quy định thân xám, cánh dài.

Câu 43 : Một số quần thể của loài rắn Thamnophis sirtalis có khả năng kháng lại chất độc do con mồi (một loại kì giông nhỏ) của nó tiết  ra. Những quần thể không có khả năng này sẽ bị chết ngay khi ăn phải kì giông độc. Những con rắn có khả năng kháng độc tố sau khi ăn kì giông lại không thể bò nhanh được như những con rắn không có khả năng kháng  độc, nên chúng dễ bị các loài ăn rắn tiêu diệt. Kết luận nào sau đây đúng?

A Những con rắn không có khả năng kháng lại độc tố thích nghi tốt hơn các cá thể có khả năng kháng lại độc tố.

B Những con rắn có khả năng kháng lại độc tố do chúng ăn kì giông độc.

C Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo.

D Một sinh vật có thể có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.

Câu 46 : Theo F.Jacôp và J. Mônô, trong mô hình cấu trúc của Opêron Lac, vùng khởi động (promoter)  là

A trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

B nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN.

C vùng mang thông tin mã hoá cấu trúc protein ức chế, protein này có khả năng ức chế qua  trình phiên mã.

D vùng chỉ có ở gen cấu trúc Z, Y, A

Câu 47 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Đột biến cấu trúc NST thường  gây chết cho nên không có vai trò trong tiến hoá

B Trong đột biến chuyển đoạn, một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết.

C Đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng có thể  làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST.

D Một tế bào sinh tinh ở người giảm phân đã xảy ra đột biến lặp đoạn sẽ tạo ra 4 loại giao tử đực trong đó có 2 giao tử bình thường và 2 giao tử mang đột biến cùng loại.

Câu 48 : Câu nhận xét không đúng về quá trình hình thành loài mới

A Hình thành khác khu vực địa lí thường xảy ra với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh   

B Hầu hết các loài thực vật có hoa, dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa kết hợp đa bội hóa 

C Chọn lọc tự nhiên tạo ra kiểu gen thích nghi và có vai trò phân hoá vốn gen của các quần thể

D Các loài cây tứ bội có thể lai với cây lưỡng bội cho cây tam bội. Cây tam bội bị bất thụ nhưng nếu chúng có khả năng sinh sản vô tính thì quần thể tam bội cũng có thể dẫn đến hình thành một loài mới

Câu 49 : Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là

A Homo habilis \rightarrow Homo erectus \rightarrow Homo sapiens.

B Homo habilis \rightarrow Homo neanderthalensis \rightarrow Homo erectus\rightarrow  Homo sapiens.

C Homo erectus\rightarrow  Homo habilis \rightarrow Homo sapiens.

D Homo habilis \rightarrow Homo erectus \rightarrow Homo neanderthalensis\rightarrow  Homo sapiens.

Câu 50 : Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

A Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

B Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

C Nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên ở các quần thể vi khuẩn là các đột biến và biến dị tổ hợp.

D Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247