Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn Sinh năm 2016 Đề số 22

Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn Sinh năm 2016 Đề số 22

Câu 2 : Khi nói về dịch mã kết luận nào sau đây không đúng?

A Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.

B Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các aa trên chuỗi polipeptit.

C Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp aa cuối cùng trên chuỗi polipeptit

D Chiều dịch chuyển của riboxom trên mARN là 5→3.

Câu 4 : Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

A Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.

B Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.

C Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.

D Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.

Câu 7 : Trùng roi sống trong ruột mối. Mối quan hệ giữa mối và trùng roi là

A Quan hệ kí sinh.

B Cộng sinh.

C Hội sinh.

D Hợp tác.

Câu 9 : Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

B Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

C Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

D Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

Câu 10 : Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:

A Đồng rêu hàn đới →Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

B Rừng mưa nhiệt đới →Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

C Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) →Đồng rêu hàn đới.

D Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới

Câu 12 : Cho con đực (XY) lông trắng giao phối với con cái có lông đỏ thu được F1 đồng loạt lông đỏ, cho F1 giao phối tự do, F2 thu được 25% con đực lông trắng: 50% con cái lông đỏ: 25% con đực lông đỏ. Tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Nếu cho con cái F1lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con như thế nào?

A 1đực lông đỏ: 1cái lông đỏ: 1đực lông trắng: 1cái lông trắng.

B 1đực lông đỏ: 2cái lông đỏ: 1đực lông trắng.

C 2đực lông đỏ: 1cái lông đỏ: 1đực lông trắng. 

D 1đực lông đỏ: 2cái lông đỏ: 2đực lông trắng: 1cái lông trắng.

Câu 13 : Sự mềm dẻo kiểu hình là

A Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.  

B Là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

C Khi có sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể dưới tác dụng của chọn lọc.

D Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

Câu 14 : Bằng chứng quan trọng và có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là

A Sự giống nhau cấu trúc bộ xương.

B Khả năng biểu lộ tình cảm, buồn hay giận dữ.

C Khả năng sử dụng công cụ có sẵn trong tự nhiên.

D Thời gian mang thai 270- 275 ngày, đẻ và nuôi con bằng sữa.

Câu 17 : Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%

B Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.

C Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.

D Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.

Câu 20 : Hệ sinh thái là một tổ chức sống, trao đổi chất và năng lượng với môi trường thông qua các quá trình

A Quang hợp và hô hấp.

B Đồng hóa và dị hóa trong tế bào.

C Tổng hợp và phân giải các chất.

D Quang hợp, hô hấp, lên men .

Câu 21 : Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

B Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.

C Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

D Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.

Câu 22 : Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

A Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

B Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

C Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

D Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.

Câu 23 : Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do:

A Kích thước của quần thể còn nhỏ.

B Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.

C Nguồn sống của môi trường cạn kiệt.

D Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường

Câu 24 : Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì

A Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.

B Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm.

C Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.

D Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.

Câu 30 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?

A Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

B Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.

C Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.

D Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 31 : Hiện nay nhiều vi khuẩn có thể kháng được penicillin, vì:

A Penicilin gây đột biến gen, trong đó có một số đột biến là có lợi cho vi khuẩn

B Penicilin là tín hiệu để tổng hợp prôtêin kháng kháng sinh

C Môi trường của bệnh viện đã ức chế khả năng bao vây vi khuẩn của penicillin

D Những dạng vi khuẩn kháng được penicillin sống sót và sinh sản tốt hơn những dạng không có khả năng đề kháng

Câu 33 : Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường?

A Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ.

B Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ.

C Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt.

D Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ.

Câu 34 : Cho các cây F1 thân cao hoa tím lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình có tỉ lệ như sau: 37,5% cây thân cao, hoa tím: 18,75% cây thân thấp, hoa tím: 18,75% cây thân cao, hoa đỏ: 12, 5% cây thân cao, hoa vàng: 6,25% cây thân thấp, hoa vàng: 6,25% cây thân cao, hoa trắng.Tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Cho các cây F1 lai phân tích kết quả thu được tỉ lệ là

A 1 cây thấp, hoa tím: 2cây cao, hoa đỏ: 2 cây thấp, hoa vàng: 1 cây cao, hoa trắng.

B 1 cây thấp, hoa tím: 1cây cao, hoa đỏ: 1 cây thấp, hoa vàng: 1 cây cao, hoa tím.  

C 1 cây thấp, hoa tím: 1cây cao, hoa đỏ: 1 cây thấp, hoa vàng: 1 cây cao, hoa trắng.

D 1 cây thấp, hoa tím: 1cây cao, hoa đỏ: 1 cây cao, hoa vàng: 1 cây cao, hoa tím.

Câu 35 : Trong một gia đình mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân bình ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình GP ở bố và mẹ?  

A Trong giảm phân I ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ GP bình thường.

B Trong giảm phân I ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

C Trong giảm phân II ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.   

D Trong giảm phân II ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường

Câu 38 : Trường hợp nào sau đây thường không làm thay đổi cấu trúc của quần xã

A Cháy rừng, khai thác rừng.

B Sử dụng thuốc trừ sâu và chất độc hóa học.

C Săn bắn các động vật quý hiếm.

D Khai thác các cây gỗ già ở rừng nguyên sinh.

Câu 39 : Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất?

A Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.

B Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

C Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.

D Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 40 : Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

A Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

B Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

C Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.

D Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.

Câu 42 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?

A Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.

B Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.

C Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.

D Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

Câu 44 : Tính trạng hàm lượng protein sữa ở bò là một tính trạng có hệ số di truyền cao. Nhận định nào dưới đây là chính xác về tính trạng nói trên?

A Tính trạng này không phụ thuộc vào điều kiện nuôi dưỡng.

B Mức độ phụ thuộc của tính trạng đó vào kiểu gen và điều kiện nuôi dưỡng là như nhau.

C Tính trạng này phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, chịu ảnh hưởng ít của điều kiện nuôi dưỡng.

D Tính trạng đó phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện nuôi dưỡng, ít chịu ảnh hưởng của kiểu gen.

Câu 45 : Đối với bệnh di truyền ở người do gen đột biến trội trên NST thường quy định, nếu hai bố mẹ đều bình thường, bà con nội ngoại đều bình thường, họ có một người con mắc bệnh thì giải thích hiện tượng này như thế nào?

A Bố hoặc mẹ mang gen gây bệnh nhưng bị át chế không biểu hiện.

B Do gen đột biến xuất hiện ở trạng thái đồng hợp và làm biểu hiện bệnh .

C Đã phát sinh một đột biến mới làm xuất hiện bệnh trên

D Bố hoặc mẹ mang gen gây bệnh nhưng do đột biến mất đoạn NST đoạn mang gen đột biến.

Câu 47 : Trong thí nghiệm của Cacpexenko, ông đã tiến hành lai giữa cải bắp và cải củ. Con lai khác loài có hiện tượng bất thụ, ông tiến hành gây đa bội hóa con lai khác loài đã tạo ra dạng con lai có khả năng sinh sản được. Như vậy đa bội hóa có thể khắc phục hiện tượng bất thụ do lai xa, nguyên nhân là:

A Giúp NST có tâm động bình thường và có khả năng gắn vào dây tơ vô sắc để nguyên phân xảy ra.

B Giúp khôi phục lại các cặp NST tương đồng, quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra và sự phân li NST trong giảm phân hình thành giao tử một cách bình thường.

C Giúp cơ thể lai xa sinh trưởng phát triển tốt hơn, tạo ra hoocmon sinh dục giúp cho quá trình sinh sản của con lai diễn ra.

D Khắc phục những sai biệt trong nguyên phân, giảm phân, thụ tinh tạo hợp tử.

Câu 48 : Khi nói về chu trình sinh- địa- hóa, kết luận nào sau đây không đúng?

A Chu trình của hệ sinh thái trẻ diễn ra chậm hơn hệ sinh thái già.

B Sự quay vòng của chất lắng đọng diễn ra chậm hơn của chất khí.

C Quá trình tổng hợp và phân giải các chất gắn liền với chu trình.

D Chu trình của hệ sinh thái nhân tạo diễn ra nhanh hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 49 : Tăng khả năng biến nạp ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách

A Dùng muối CaCl2.

B Tải nạp vào tế bào nhận.

C Sử dụng các tế bào nhận có kích thước lớn.

D Chọn thời điểm tế bào đang phân chia để biến nạp.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247