Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn Sinh năm 2016 Đề số 23 (có video chữa)

Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn Sinh năm 2016 Đề số 23 (có video chữa)

Câu 4 : Hệ sinh thái nông nghiệp:

A Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

B Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

C Có năng suất cao hơn hẹ sinh thái tự nhiên

D Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 9 : Phép lai thuận nghịch là:

A Phép lai theo hai hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó làm mẹ.

B Phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để xác định kiểu gen của cá thể trội

C Phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để xác định kiểu gen của cá thể trội.

D Phép lai giữa các cá thể F1 với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng.

Câu 18 : Khi nói về nhân tố tiến hóa, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố đột biến và giao phối không ngẫu nhiên ?

A  Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.

B  Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể, tạo ra nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc.

C  Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen một cách chậm chạp và không định hướng.

D Làm xuất hiện các kiểu gen mới, trong đó có cả kiểu gen thích nghi và cả những kiểu gen không thích nghi.

Câu 19 : Dương xỉ phát triển mạnh nhất vào đại nào, kỉ nào sau đây ?

A  Kỉ tam điệp, đại trung sinh.     

B  Kỉ than đá, đại cổ sinh.

C Kỉ silua, đại cổ sinh.         

D Kỉ becmi, đại cổ sinh.

Câu 21 : Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?

A Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.

B Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

D Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 23 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì:

A Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.

B Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.

C Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.

D Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.

Câu 26 : Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?

A ADN polimeraza      

B ADN ligaza

C Restictaza          

D ARN polimeraza

Câu 27 : Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào ?

A Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY.

B Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.

C Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.

D Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.

Câu 30 : Khi nói về tháp sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng ?

A  Tháp số lượng là loại tháp luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.

B Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích tại một thời điểm nào đó.

C Tháp năng lượng thường có đáy rộng và đỉnh hẹp. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngược lại.

D Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.

Câu 33 : Câu có nội dung đúng sau đây là:

A Các đoạn mang gen trong hai nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau.

B Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen quy định các tính trạng thường.

C Ở  động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.

D Ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.

Câu 35 : Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài, thường 4-5 bậc đối với hệ sinh thái trên cạn và 6-7 bậc đối với hệ sinh thái dưới nước. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên là do

A Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng liền kề lượng vật chất mất nhiều.

B Sản  lượng sinh vật các bậc dinh dưỡng thấp không đủ để cung cấp cho các bậc dinh dưỡng cao.

C Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên các bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng mất mát quá lớn.

D Số loại thức ăn ít, các sinh vật không có đủ loại thức ăn.

Câu 36 : Cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ 

A Hội sinh. 

B Kí sinh.   

C Hợp tác. 

D Cộng sinh.

Câu 44 : Gen nằm trong tế bào chất được di truyền theo dòng mẹ, có nghĩa là

A Kiểu hình của con luôn luôn giống với kiểu hình của mẹ

B Kiểu gen của con luôn giống với kiểu gen của mẹ.

C Gen trong tế bào chất của đời con chỉ do tế bào chất của mẹ truyền cho.

D Gen trong tế bào chất của đời con luôn giống với gen trong tế bào chất của mẹ.

Câu 46 : Trong phương pháp tạo giống mới bằng nguồn biến dị tổ hợp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo nguồn nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc?

A Cho sinh sản vô tính bằng giâm cành.

B Cho các cá thể có kiểu gen đồng hợp tự thụ phấn.

C Gây đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học

D Cho các cá thể có kiểu gen dị hợp lai với nhau.

Câu 47 : Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng

A Mỗi ba ba chỉ mã hóa 1 loại axit amin.

B Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin.

C Gen bị đột biến làm cho mã di truyền bị mất chức năng mã hóa axit amin

D Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247