A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.
B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.
C. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.
D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.
A. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
B. Đại Hàn Dân quốc.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
A. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc.
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách - mở cửa.
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
D. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.
A. tháng 10/1949.
B. tháng 12/1958.
C. tháng 5/1966.
D. tháng 12/1978.
A. 1/8/1949.
B. 1/9/1948.
C. 1/10/1949.
D. 10/1/1949.
A. Đài Loan.
B. Hồng Kông.
C. Ma Cao.
D. Thượng Hải.
A. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
C. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
A. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.
B. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật.
C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.
A. 1, 3, 4, 2.
B. 3, 2, 1, 4.
C. 4, 3, 2, 1.
D. 1, 2, 4, 3
A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
D. Tích cực chạy đua vũ trang, tăng cường an ninh quốc phòng.
A. 18/1/1951.
B. 18/11/1951.
C. 11/8/1951.
D. 18/1/1950.
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
A. đổi mới hệ tư tưởng.
B. phát triển văn hóa, giáo dục.
C. phát triển kinh tế.
D. cải tổ chính trị.
A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
C. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.
A. 1945 – 1949.
B. 1948 – 1949.
C. 1947 – 1949.
D. 1946 – 1949.
A. Lưu Thiếu Kì.
B. Chu Dung Cơ.
C. Giang Trạch Dân.
D. Đặng Tiểu Bình.
A. 1950.
B. 1949.
C. 1948.
D. 1947.
A. nền kinh tế phát triển theo hướng tự cấp tự túc.
B. xây dựng nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.
D. xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
A. 1961.
B. 1962.
C. 1963.
D. 1964.
A. 1964.
B. 1968.
C. 1978.
D. 2003.
A. Hồng Kông.
B. Đài Loan.
C. Ma Cao.
D. Bành Hổ.
A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.
D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô .
B. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
A. phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng cộng sản và phong trào cách mạng.
B. cấu kết với thực dân Anh để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc.
C. đưa 20 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự.
D. huy động toàn bộ Quân đội chính quy tấn công vào vùng giải phóng do Đảng Cộng sản nắm giữ.
A. Các nước tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc.
B. Các nước bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu quan trọng.
C. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém.
D. Trừ Nhật bản, các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
A. Tháng 12-1978.
B. Tháng 10 – 1987.
C. Đầu năm 1980.
D. Tháng 12-1989.
A. Gây xung đột biên giới với Liên Xô.
B. Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô.
C. Bình thường hóa quan hệ với Nhật Bản và phương Tây.
D. Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ ngoại giao với Mĩ.
A. Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc theo vĩ tuyến 38.
C. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
D. Hai nhà nước: Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa Nhân dân Triều Tiên lần lượt ra đời.
A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa (nối liền từ châu Âu sang châu Á).
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc.
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
A. 1949 - 1953
B. 1953 - 1957
C. 1957- 1961
D. 1961 - 1965
A. Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. Đế quốc Mĩ.
C. Thực dân Anh.
D. Quốc dân Đảng.
A. 20/7/1946.
B. 20/7/1949.
C. 23/4/1949.
D. 23/7/1948.
A. tháng 7/1997.
B. tháng 12/1997.
C. tháng 12/1999.
D. tháng 7/ 1999.
A. Mao Trạch Đông.
B. Lưu Thiếu Kỳ.
C. Lâm Bưu.
D. Chu Ân Lai.
A. Năm 1962.
B. Năm 1969.
C. Năm 1976.
D. Năm 1972.
A. 1966 - 1969
B. 1966 – 1971
C. 1967 - 1969
D. 1966 - 1976
A. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38.
B. Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời.
C. Cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ.
D. Hiệp định đình chiến giữa hai miền bán đảo Triều Tiên được kí kết.
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247