Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Tiếng Sinh trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội lần 3 năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Tiếng Sinh trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội lần 3 năm 2016

Câu 4 : Cơ quan thường được tác động để gây đột biến nhân tạo ở thực vật là

A  Bầu nhụy, rễ cây, quả và lá

B Đỉnh sinh trưởng thân, lá, quả và rễ cây.

C Hạt phấn, biểu bì thân, rễ và lá cây

D Đỉnh sinh trưởng thân, cành, hạt phấn và bầu nhụy.

Câu 6 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?

A Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

B Tham gia quá trình điều hòa hoạt động của gen thông qua các mức cuộn xoắn của NST.

C Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

D Phản ánh mức độ tiến hóa của loài sinh vật bằng số lượng NST đơn trong nhân tế bào.

Câu 7 : Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?

A Liên kết gen.

B Tương tác gen.

C  Hoán vị gen. 

D Phân li độc lập.

Câu 9 : Khi nói về giới hạn sinh thái nhiệt độ đối với cá rô phi nuôi ở nước ta, phát biểu nào sau đây không chính xác?

A Khoảng nhiệt từ 20 - 35oC giúp cá sinh trưởng và phát triển tốt.

B Khi nhiệt độ tăng từ 35oC đến 42oC, hoạt động sinh sản của cá tăng lên. 

C Khi nhiệt độ tăng từ 5,6oC đến 20oC, các hoạt động sống của cá tăng dần

D Biên độ giao động về nhiệt của cá rô phi Việt Nam là khoảng 36oC.

Câu 10 : Một quần thể ruồi quả có một gen gồm 2 alen là A và a. Các phép thử cho thấy 70% giao tử được tạo ra trong quần thể chứa alen A. Biết quẩn thể cân bằng di truyền, A trội hoàn toàn so với a, sự biểu hiện tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Phát biểu nào sau đây chính xác?

A Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 49%

B  Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả có kiểu gen chỉ có alen a là 21%

C Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả biểu hiện tính trạng của alen A là 70%

D Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả có kiểu gen chứa cả alen A và a là 42%

Câu 11 : Thành tựu nào sau đây được các nhà khoa học tạo ra bằng công nghệ gen?

A Thực vật lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen.

B Giống dưa hấu tam bội.

C Giống lúa gạo vàng. 

D Cừu Đôly

Câu 15 : Khi nghiên cứu về một quần thể sinh vật, các nhà khoa học thường theo dõi nhóm cá thể cùng lứa tuổi nhằm mục đích gì?

A Xác định mức độ sinh sản và tử vong của mỗi nhóm cá thể trong quần thể.

B Xác định một quần thể được điều chỉnh bởi các nhân tố phụ thuộc mật độ.

C Xác định nhân tố điều chỉnh kích thước của quần thể.

D  Xác định xem có phải tăng trưởng của quần thể diễn ra theo chu kỳ.

Câu 16 : Phát biểu nào sau đây không có trong nội dung học thuyết tiến hóa của Đacuyn?

A Từ loài tổ tiên, qua quá trình đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên đã làm xuất hiện nhiều loài mới.

B Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước trừ khi có biến động bất thường của môi trường sống.

C Các cá thể cùng bố mẹ luôn khác biệt nhau ở nhiều đặc điểm.

D  Các loài luôn có xu hướng sinh ra số lượng con nhiều hơn số lượng con có thể sống sót.

Câu 18 : Dòng gen có thể xảy ra trong đơn vị lớn nhất là:

A Loài. 

B Quần thể. 

C  Chi. 

D Họ.

Câu 19 : Nhóm vi sinh vật nào dưới đây làm giảm lượng nitơ trong đất:

A Vi khuẩn lam

B Vi khuẩn amoni

C Vi khuẩn nitrit hóa 

D  Vi khuẩn phản nitrat hóa

Câu 20 : Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb \frac{DE}{de}đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?

A 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1.

B 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.

C  8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1. 

D  4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1.

Câu 22 : Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về mức phản ứng?

A Một kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì càng có mức phản ứng rộng.

B Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, liên quan đến kiểu gen nên  có khả năng di truyền được.

C Những loài sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định mức phản ứng hơn loài sinh sản hữu tính.

D Các gen trong cùng một kiểu gen có cùng mức phản ứng.

Câu 25 : Trong môi trường sống người ta quan sát thấy các cá thể của quần thể phân bố một cách đồng đều, điều đó chứng tỏ:

A Mật độ cá thể của quần thể còn ở mức thấp, chưa đạt tối đa.

B Các cá thể trong quần thể đang cạnh tranh gay gắt nhau giành nguồn sống.

C Nguồn sống của các cá thể trong quần thể phân bố không đồng đều.

D Kích thước vùng phân bố của quần thể đang tăng lên.

Câu 29 : Loài ăn thịt chủ chốt có thể duy trì sự đa dạng loài trong quần xã nếu

A Nó làm giảm sự rối loạn trong quần xã.

B Nó cạnh tranh loại trừ động vật ăn thịt khác.

C Nó cho phép các loài ăn thịt khác nhập cư.

D Nó sử dụng con mồi là loài ưu thế của quần xã.

Câu 32 : Năng lượng qua mỗi mắt xích thức ăn bị thất thoát lớn nhất do hoạt động nào dưới đây?

A Năng lượng tích trữ trong các bộ phận rơi rụng

B Năng lượng tiêu hao qua hô hấp

C Năng lượng giải phóng trong các chất thải

D Năng lượng giúp vận động cơ thể.

Câu 36 : Bệnh (hoặc hội chứng) chỉ có ở nam mà không có ở nữ là:

A Đao.

B  Claiphentơ 

C  Máu khó đông

D Phêninkêtô niệu

Câu 37 : Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái đất, chọn lọc tự nhiên tác động từ giai đoạn

A Hình thành các giọt hữu cơ trong nước 

B Hình thành tế bào sơ khai

C Hình thành các tổ hợp các đại phân tử hữu cơ

D Hình thành các đại phân tử hữu cơ.

Câu 41 : Có nhiều loài sinh vật, do bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức nên số lượng cá thể bị giảm mạnh và sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

A Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.

B Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

C Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

D Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.

Câu 42 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

A Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.

B Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

C Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

D  Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.

Câu 45 : Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?

A Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.

B Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.

C Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.

D Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.

Câu 46 : Ở cấp độ phân tử, cơ chế đảm bảo cho thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào là

A Nhân đôi và phiên mã.

B  Phiên mã và dịch mã.

C Nhân đôi. 

D Nhân đôi. phiên mã và dịch mã.

Câu 49 : Hiện tượng nào sau đây có ảnh hưởng lớn tới tốc độ vòng tuần hoàn vật chất trong các hệ sinh thái?

A Hiệu suất dinh dưỡng của hệ sinh thái.

B Hiệu suất sản lượng của các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.

C  Tốc độ phân giải các chất trong hệ sinh thái. 

D Tỷ lệ sản lượng sơ cấp của hệ sinh thái.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247