A Ông ngoại.
B Người bố
C Ông nội
D Bà nội
A Bầu nhụy, rễ cây, quả và lá
B Đỉnh sinh trưởng thân, lá, quả và rễ cây.
C Hạt phấn, biểu bì thân, rễ và lá cây
D Đỉnh sinh trưởng thân, cành, hạt phấn và bầu nhụy.
A Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
B Tham gia quá trình điều hòa hoạt động của gen thông qua các mức cuộn xoắn của NST.
C Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
D Phản ánh mức độ tiến hóa của loài sinh vật bằng số lượng NST đơn trong nhân tế bào.
A Liên kết gen.
B Tương tác gen.
C Hoán vị gen.
D Phân li độc lập.
A Do quá trình đột biến diễn ra mạnh.
B Do phiêu bạt di truyền.
C Do dòng gen.
D Do áp lực lớn của chọn lọc tự nhiên.
A Khoảng nhiệt từ 20 - 35oC giúp cá sinh trưởng và phát triển tốt.
B Khi nhiệt độ tăng từ 35oC đến 42oC, hoạt động sinh sản của cá tăng lên.
C Khi nhiệt độ tăng từ 5,6oC đến 20oC, các hoạt động sống của cá tăng dần
D Biên độ giao động về nhiệt của cá rô phi Việt Nam là khoảng 36oC.
A Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 49%
B Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả có kiểu gen chỉ có alen a là 21%
C Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả biểu hiện tính trạng của alen A là 70%
D Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả có kiểu gen chứa cả alen A và a là 42%
A Thực vật lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen.
B Giống dưa hấu tam bội.
C Giống lúa gạo vàng.
D Cừu Đôly
A 1
B 4
C 3
D 2
A Xác định mức độ sinh sản và tử vong của mỗi nhóm cá thể trong quần thể.
B Xác định một quần thể được điều chỉnh bởi các nhân tố phụ thuộc mật độ.
C Xác định nhân tố điều chỉnh kích thước của quần thể.
D Xác định xem có phải tăng trưởng của quần thể diễn ra theo chu kỳ.
A Từ loài tổ tiên, qua quá trình đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên đã làm xuất hiện nhiều loài mới.
B Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước trừ khi có biến động bất thường của môi trường sống.
C Các cá thể cùng bố mẹ luôn khác biệt nhau ở nhiều đặc điểm.
D Các loài luôn có xu hướng sinh ra số lượng con nhiều hơn số lượng con có thể sống sót.
A Gly-Pro-Ser-Arg.
B Ser-Ala-Gly-Pro.
C Ser-Arg-Pro-Gly.
D Pro-Gly-Ser-Ala.
A Loài.
B Quần thể.
C Chi.
D Họ.
A Vi khuẩn lam
B Vi khuẩn amoni
C Vi khuẩn nitrit hóa
D Vi khuẩn phản nitrat hóa
A 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1.
B 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.
C 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.
D 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1.
A Một kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì càng có mức phản ứng rộng.
B Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, liên quan đến kiểu gen nên có khả năng di truyền được.
C Những loài sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định mức phản ứng hơn loài sinh sản hữu tính.
D Các gen trong cùng một kiểu gen có cùng mức phản ứng.
A Mật độ cá thể của quần thể còn ở mức thấp, chưa đạt tối đa.
B Các cá thể trong quần thể đang cạnh tranh gay gắt nhau giành nguồn sống.
C Nguồn sống của các cá thể trong quần thể phân bố không đồng đều.
D Kích thước vùng phân bố của quần thể đang tăng lên.
A 1-f, 2-d, 3-e, 4-c, 5-b, 6-a.
B 1-f, 2-d, 3-e, 4-b, 5-c, 6-a.
C 1-a, 2-d, 3-e, 4-c, 5-b, 6-f.
D 1-d, 2-f, 3-e, 4-b, 5-c, 6-a.
A Nó làm giảm sự rối loạn trong quần xã.
B Nó cạnh tranh loại trừ động vật ăn thịt khác.
C Nó cho phép các loài ăn thịt khác nhập cư.
D Nó sử dụng con mồi là loài ưu thế của quần xã.
A Năng lượng tích trữ trong các bộ phận rơi rụng
B Năng lượng tiêu hao qua hô hấp
C Năng lượng giải phóng trong các chất thải
D Năng lượng giúp vận động cơ thể.
A Ếch.
B Thỏ.
C Giun đất.
D Cá.
A Đao.
B Claiphentơ
C Máu khó đông
D Phêninkêtô niệu
A Hình thành các giọt hữu cơ trong nước
B Hình thành tế bào sơ khai
C Hình thành các tổ hợp các đại phân tử hữu cơ
D Hình thành các đại phân tử hữu cơ.
A (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) sai.
B (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng, (5) sai.
C (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) sai.
D (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng, (5) sai.
A 3
B 2
C 1
D 4
A Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
B Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
C Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
A Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
B Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
C Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
D Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
A Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
B Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
C Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
D Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
A Nhân đôi và phiên mã.
B Phiên mã và dịch mã.
C Nhân đôi.
D Nhân đôi. phiên mã và dịch mã.
A 1, 2 và 3
B 2 và 3
C 2, 3 và 4
D 1, 2, 3 và 4.
A Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
B Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.
C Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn
D Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ P.
A Hiệu suất dinh dưỡng của hệ sinh thái.
B Hiệu suất sản lượng của các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
C Tốc độ phân giải các chất trong hệ sinh thái.
D Tỷ lệ sản lượng sơ cấp của hệ sinh thái.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247