Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc lần 1 năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc lần 1 năm 2016

Câu 1 : Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử :

A Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau

B Protein của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại acid amin

C ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit

D Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào

Câu 9 : Trong quá trình tổng hợp protein, poliriboxom có vai

A Gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo thành riboxom hoàn chỉnh

B Gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi polipeptit

C Làm tăng hiệu suất tổng hợp protein

D Giúp riboxom dịch chuyển trên mARN

Câu 10 : Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức

A Mang tín hiệu kết thúc cho quá trình phiên mã

B Mang thông tin mã hóa các axit amin

C Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

D Qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein

Câu 13 : phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi

A Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

B Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

C Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính

D Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen

Câu 22 : Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?

A Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau

B Cây rau mác chuyển từ môi trường trên cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bán dài

C Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường

D Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám

Câu 23 : trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối là trạng thái mà trong đó:

A Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệệ

B Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ

C Tỉ lệ cá thể đực và cá thể cái được duy trì ổn định qua các thể hệ

D Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ

Câu 24 : Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

A Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ

B Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau

C Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ

D Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau

Câu 25 : Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền

A 0,81AA : 0,18 Aa : 0,01 aa

B 0,01 Aa ; 0,18 aa : 0,81 AA

C  0,81 Aa : 0,01 aa : 0,18 AA

D 0,81Aa : 0,18 aa : 0,01 AA

Câu 26 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và các gen là trội hoàn toàn, xét cả yếu tố giới tính. Phép lai : X^AX^a \frac{BD}{bd} x X^AY \frac{BD}{bD} cho đời con tối đa

A 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình

B 28 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình

C 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình

D 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình

Câu 32 : Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất người ta dùng phương pháp nào sau đây?

A Giao phối cận huyết ở động vật

B Tự thụ phấn ở thực vật

C Lai phân tích

D Lai thuận nghịch

Câu 33 : Cơ chế điều hòa hoạt động của gen được Jaccop và Mono phát hiện vào năm 1961 ở đối tượng :

A Phago

B Vi khuẩn đường ruột E.coli

C Vi khuẩn Bacteria

D Vi khuẩn lam

Câu 41 : Thành phần hóa học của NST ở sinh vật nhân thực là

A ADN và protein không phải loại histon

B ARN và protein loại histon

C ARN và protein không phải loại histon

D ADN và protein loại histon

Câu 48 : Gen là một đoạn của phân tử  AND

A Chứa các codon mã hóa các axit amin

B mang thông tin di truyền của các loài

C Mang thông tin mã hóa một chuỗi poolipeptit hay 1 phân tử ARN.

D Mang thông tin cấu trúc của phân tử protein

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247