Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh của trường trung học phổ thông Quỳnh Lưu Nghệ An lần 1 năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh của trường trung học phổ thông Quỳnh Lưu Nghệ An lần 1...

Câu 3 : Thể truyền không có đặc điểm nào sau đây?

A Có thể ức chế gen của tế bào nhận để gen cần chuyển biểu hiện tính trạng

B Mang được gen cần chuyển

C Tồn tại độc lập và tự nhân đôi trong tế bào nhân

D Có thể cài gen cần chuyển vào bộ gen của tế bào nhận

Câu 5 : Từ nguyên nhân chính nào mà các giống cây như lúa lai, ngô lai thì các nhà khoa học lại khuyến khích nông dân nên mua  giống mới để sản xuất hàng năm mà không nên tự để giống ?

A Trong quần thể ở các thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn quy định các đặc tính xấu, bệnh di truyền ở giống tăng làm giảm năng suất chất lượng của giống

B Do giống để giống bằng phương pháp thông thường  nên sức nảy mầm giảm

C Do giống có thể bị nhiễm sâu bệnh trên đồng ruộng vào giống từ các vụ trước

D Do giống căng quá nhiều thế hệ gen bị rối loạn hoạt động

Câu 6 : Vùng khởi động nằm trong cấu trúc của operon Lac có chức năng: 

A  Là nơi cho ARN cho polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc và gen điều hòa

B Là nơi cho ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã của gen điều hòa

C Liên kết với protein ức chế để ngăn quá trình phiên mã

D Là nơi cho ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc

Câu 8 : Phát biểu nào sau đây không thuộc cơ chế phát sinh các dạng đột biến cấu trúc NST:

A Do tiếp hợp lệch giữa 2 cromatit khác nguồn trong thời ki đầu giảm phân I

B Tác nhân đột biến tác động gây đứt, gãy NST trong phân bào

C Một đoạn NST bị đứt và quay 180 độ và nối vào vị trí cũ trên NST

D Do NST nhân đôi nhưng thoi phân bào không hình thành

Câu 11 : Khi nói về cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A NST kép tại kì giữa nguyên phân bao gồm 2 cromatit dính nhau tại tâm động co xoắn cực đại làm đường kính có thể đạt đươc kích thước 1400nm

B Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleoxom

C NST có cấu trúc xoắn qua nhiều cấp độ khác nhau

D Cấu trúc siêu xoắn tạo ra đường kính của NST khoảng 30nm

Câu 12 : Khả năng kháng thuốc trừ sâu của một loài côn trùng do gen nằm trong ti thể quy định. Cho con đực có khả năng kháng thuốc giao phối với con cái không có khả năng kháng thuốc, đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Khẳng định nào sau đây là đúng

A Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cơ thể cái

B Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang 1 loại alen về tính trạng kháng thuốc

C Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ bị thay đổi khi bị thay bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác

Câu 13 : Ở một quần thể bò tính trạng màu lông nâu đỏ trội hoàn toànn so với màu lông vàng và do 1 cặp gen nằm trên NST thường quy định. Một quần thể bò tất cả có màu lông nâu đỏ, các cá thể đực và cái trong quần thể ngẫu phối. Trường hợp nào quần thể không đạt trạng thái cân bằng di truyền ở đời kế tiếp? 

A Tần số của các alen ở phần đực và phần cái như nhau

B Quần thể trên có duy nhất kiểu gen dị hợp

C Quần thể trên có duy nhất kiểu gen đồng hợp trội

D Tần số của các alen ở phần đực và phần cái khác nhau

Câu 14 : Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \frac{Ab}{aB}đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a . Cho biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết loại giao tử được tạo ra trong quá trình giảm phân của tế bào trên là 

A  2 loại aB và Ab với tỉ lệ 1:1

B 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

C 4 loại aB,Ab,AB,ab với tỉ lệ 1:1:1:1

D 2 loại AB,ab với tỉ lệ 1:1

Câu 15 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của gen  lặn nằm trên NST X quy định tính trạng thường ?

A Lai thuận và lại nghịch cho kết quả khác nhau

B Có hiện tượng di truyền chéo

C Tính trạng không bao giờ biển hiện ở cơ thể XX

D Tính trạng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY

Câu 16 : Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ?

A Một số bệnh di truyền phân tử có thể phát sinh trong đời sống cá thể và không di truyền

B Tất cả các bệnh di truyền do cha mẹ truyền cho con

C Bệnh tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền

D NST có số lượng gen càng nhiều thì thể đột biến số lượng NST đó càng hiếm gặp hoặc không gặp

Câu 17 : Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ?

A Menden đã sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra giả thuyết của mình

B Nhân tố di truyền mà Men den giả định sinh học hiện đại phát hiện chính là gen trong tế bào

C Bản chất quy luật phân li của Men den là sự phân li đồng đều của cặp alen về các giao tử trong quá trình giảm phân

D Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối

Câu 18 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN ?

A Chứa bộ ba đối mã

B Có liên kết điphotphoeste

C Có liên kết hidro

D Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

Câu 21 : Nội dung nào sau đây không đúng với quan niệm của  Đacuyn về chọn lọc tự nhiên? 

A Chọn lọc tự nhiên là động lực thúc đẩy sinh giới tiến hóa

B  CLTN là quá trình tạo ra các nòi mới trong phạm vi một loài

C Kết quả CLTN là sự sống sót và sinh sản của những sinh vật thích nghi nhất với môi trường

D Nội dung của CLTN là tích lũy cao biến dị có lợi và đào thải biến dị có hại cho sinh vật

Câu 22 : Phát biểu nào sau đây về quần thể ngẫu phối chưa đúng: 

A Trong quần thể ngẫu phối khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì có thể duy trì trạng thái cấu trúc di truyền qua một số thế hệ

B Nếu tần số alen ở phần đực và cái bằng nhau và cấu trúc quần thể chưa cần bằng nhưng chỉ sau môt thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền

C Ở trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền quần thể tuân theo công thức (p+q)2 = 1 với p và q là tần số tương đối của 2 alen khác của 1 gen

D Quần thể ngẫu phối qua nhiều  thế hệ tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau về các cặp gen

Câu 23 : Trong công nghệ tế bào ở động vật do đặc điểm quan trọng nào mà người ta không sử dụng tế bào sinh dưỡng đã nhận hóa như ở thực vật để tạo ra cá thể mới ?

A  Tế bào động vật không có tính toàn năng

B Ở động vật có quá trình phân hóa

C Ở động vật không có quá trình phân hóa

D Tế bào sinh dưỡng ở động vật không phân bào

Câu 24 : Tập hợp những thể đột biến nào sau đây di truyền cho các thế hệ con qua sinh sản hữu tính ?

A Thể tam bội và thể tam nhiễm kép

B Thể song nhị bội và thể tứ bội

C Thể khảm tứ bội ở bộ phận lá và thể song nhị bội

D Thể tam bội và thể tam nhiễm

Câu 25 : Nhận định nào dưới đây không đúng ? 

A Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là một thường biến

B Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hay hẹp tùy thuộc vào từng loại tính trạng

C Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường

D Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật càng thích nghi cao

Câu 28 : Phương pháp nào sau đây không tạo ra dòng thuần chủng

A Nhân giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

B Tạo giống lai có ưu thế lai cao

C Nuôi cấy hạt phấn kết hợp đa bội hóa

D Nuôi cấy mô sẹo từ các cơ thể thuần chủng

Câu 29 : Phát biểu nào sau đây chính xác ?

A Hệ gen của tất cả các loài virut chỉ có ADN dạng mạch kép hoặc dạng đơn

B Hệ gen của sinh vật nhân sơ bao gồm tất cả các gen trong vùng nhân  và trong tất cả các plasmit

C Hai mạch của gen đều mang thông tin di truyền

D Gen của sinh vật nhân thực có dạng mạch xoắn kép và trong vùng mã hóa chứa tất cả các bộ ba mang thông tin mã hóa cho loại sản phẩm  nhất định

Câu 41 : Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có 30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả lời chưa chính xác

A Quá trình đột biến trên có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử

B Các loại giao tử bình thường Ab,aB,ab,AB được tạo ra tỉ lệ bằng nhau mỗi loại chiếm 0,175

C Giao tử AaB và b có thể được tạo ra với tỉ lệ mỗi loại là 0,075

D Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 2 kiểu giao tử đột biến AaB và b

Câu 42 : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A0. Phân tử đó bị đột biến tạo ra ADN đột biến có 3000 liên kết phopohodieste và số nucleotit loại A là 601 nucleotit. Kết luận nào không đúng?

A ADN đột biến và ADN ban đầu có tổng số nucleotit bằng nhau

B ADN đột biến có 3899 liên kết hidro

C Kiểu đột biến thêm một cặp A-T

D Số nucleotit loại G trong ADN đột biến 899

Câu 43 : ở một loài thực vật cho lai giữa hai cây P thuần chủng: cây cao hoa vàng với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1 gốm 100% cây cao hoa đỏ . Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 40,5% cây cao hoa đỏ; 34,5 % cây thấp, hoa đỏ:15,75% cây cao hoa vàng. Cho biết các gen trên NST thường, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái như nhau. Kết luận nào sau đây chưa đúng ?

A F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%

B Ở F2 có 11 kiểu gen quy định thân thấp, hoa đỏ và 15 kiểu gen quy định thân cao hoa đỏ

C Đã xảy ra hiện tượng 1 trong hai gen quy định chiều cao cây liên kết không hoàn toàn với gen quy định màu hoa

D Tỉ lệ cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng ở F2 là 5,5%

Câu 48 : Quy trình nào sau đây phản ảnh đúng trình tự  phương pháp nuôi cấy hạt phấn để tạo ra giống lúa chiêm chịu lạnh?

A Nuôi hạt phấn lúa chiêm trong ống nghiệm →  cơ thể đơn bội →  Trồng cây trong phòng lạnh → lựa chọn cơ thể có khả năng chịu lạnh → nhân thành giống mới

B Nuôi hạt giống lúa chiêm nuôi cấy trong môi trường  nhân tạo trong điều kiện lạnh 8-100C →  chọn lọc mô chịu lạnh → Kích thích tạo cây trưởng thành → Nhân thành giống chịu lạnh

C Nuôi hạt giống lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường trong cơ thể đơn bội →  trồng cây trong phòng lạnh →  chọn lọc tạo cây chịu lạnh →  xử lý conxisin trên cơ thể lúa -> chọn lọc thể lưỡng bội và nhân lên thành giống chịu lạnh

D Nuôi hạt giống lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường nhân tạo trong điều kiện lạnh 8-100C →  chọn lọc mô chịu lạnh→ Xử lí hóa chất consixin →  chọn lọc tạo cây lưỡng bội →  nhân lên thành giống chịu lạnh

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247