Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh của trường trung học phổ thông Nguyễn Thị Minh KhaiHà Tĩnh lần 1 năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh của trường trung học phổ thông Nguyễn Thị Minh KhaiHà Tĩnh lần...

Câu 1 : Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do:

A Đột biến cấu trúc NST giới tính X.

B Thừa enzyme chuyển tirozin thành phênilalanin làm xuất hiện phênilalanin trong nước tiểu.

C Chuỗi beta trong phân tử hê myoglobin có sự biến đổi 1 axitamin.

D Thiếu enzyme thực hiện chức năng xúc tác cho phân tử chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirozin.

Câu 2 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?

A Mã di truyền là bộ ba

B Mã di truyền có tính phổ biến.

C Mã di truyền có tính thoái hóa

D Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.

Câu 3 : Khi nói về phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng ?

A Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen người ta phải tạo ra các cả thể sinh vật có cùng kiểu gen.

B Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có thể di truyền được.

C Mức phản ứng là hiện tượng kiểu hình của một cơ thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.

D Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.

Câu 7 : Ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A Gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào

B Gen ngoài nhân luôn tồn tại thành từng cặp alen.

C Gen ngoài nhân có thể bị đột biến.

D Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

Câu 8 : Đột biến nào sau đây có thể góp phần tạo nên loài mới?

A Chuyển đoạn và đảo đoạn NST

B Đảo đoạn NST

C Mất đoạn NST

D Lặp đoạn NST

Câu 9 : Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là:

A Tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng suất cao và có nhiều đặc tính quý.

B Tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.

C Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà lai hữu tính không thể thực hiện được.

D Sản xuất một loại protein nào đủ với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.

Câu 10 : Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do gen trở ngại trong việc vận chuyển của ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào đúng ?

A Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là \frac{1}{4}.

B Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang.

C Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái).

D Các con là dị hợp tử gen gây bệnh xơ nang.

Câu 13 : Trong một tế bào vi khuẩn, một đột biến ở gen mã hóa aminoacyl-tARN synthetase dẫn đến việc tARN vận chuyển Serine được gắn nhầm với Alanine. Hậu quả của đột biến này trong tổng hợp  protein là:

A tARN gắn nhầm nay không hoạt động trong quá trình tổng hợp protein.

B Protein được tổng hợp ra mang Serine ở các vị trí vốn bình thường là vị trí của Alanine.

C Trong quá trình tổng hợp protein, tARN không có khả năng vận chuyển Alanine cũng như Serine.

D Protein được tổng hợp ra mang Alanine ở các vị trí vốn bình thường là vị trí của Serine.

Câu 15 : Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tính trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây đúng?

A Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH.

B Con trai đã nhận gen bệnh từ bố.

C Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh

D Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn bị bệnh máu khó đông.

Câu 16 : Trong công nghệ gen, thể truyền là:

A Một phân tử ADN hoặc ARN 

B Virut hoặc plasmit

C Virut hoặc vi khuẩn

D vi khuẩn Ecoli

Câu 17 : Trong chọn giống, để loại bỏ 1 gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến

A  lặp đoạn nhỏ NST

B Mất đoạn nhỏ NST

C Lặp đoạn lớn NST 

D Đảo đoạn NST

Câu 18 : Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?

A Kĩ thuật này có vai trò quan trọng trong việc nhân bản vô tính động vật biến đổi gen.

B Nhân bản vô tính ở động vật không xảy ra trong tự nhiên.

C Trong nhân bản vô tính, con non được sinh ra mà không qua thụ tinh.

D Sinh đôi cùng trứng cũng được coi là kiểu nhân bản vô tính trong tự nhiên.

Câu 23 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và 2 alen. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Khi xét phép lai giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng đều thuần chủng, người ta thấy trong số hàng ngàn cây thu  được ở F1 có một cây hoa trắng còn lại đều hoa đỏ. Các giả thuyết đưa về nguyên nhân của hiện tượng trên là do:

A Đột biến gen trong quá trình giảm phân, ảnh hưởng của điều kiện môi trường, đột biến đa hội.

B Đột biến gen trong quá trình giảm phân, đột biến mất đoạn chứa gen trội, đột biến lệch bội thể một nhiễm

C Đột biến gen trong quá trình giảm phân, ảnh hưởng của điều kiện môi trường, đột biến lệch bội thể một nhiễm.

D Đột biến gen trong quá trình giảm phân, ảnh hưởng của điều kiện môi trường, đột biến mất đoạn chứa gen trội.

Câu 24 : Cấu trúc gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn khác biệt nhau ở chỗ:

A Phần lớn các gen ở sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hóa liên tục, còn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục hoặc không lên tục.

B Phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn đều có vùng mã hóa liên tục hoặc không liên tục.

C Phần lớn các gen ở sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hóa liên tục, còn phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa không liên tục.

D Phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục, còn phần lớn các gen của sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hóa không liên tục.

Câu 26 : Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể:

A Luôn tương tác với nhau cũng quy định một tính trạng

B Luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit

C Luôn có xu hướng trao đổi gen giữa hai crômatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương đồng

D Tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.

Câu 27 : Hội chứng Đao có thể dễ dàng xác định bằng phương pháp này

A Di truyền tế bào

B Di truyền hóa sinh

C Phả hệ

D Di truyền phân tử

Câu 30 : Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli?

A Gen điều hòa (R) quy định tổng hợp protein ức chế

B Các gen cấu trúc (Z,Y,A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ

C Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimelaza bám vào và khởi đầu phiên mã

D Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã

Câu 35 : Trong mỗi gen mã hóa protein điển hình, vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã là

A Vùng khởi đầu và vùng mã hóa

B Vùng mã hóa

C Vùng kết thúc

D Vùng điều hòa

Câu 41 : Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh nhưng các con của bà ta có người bị bệnh, có người không. Nguyên nhân có thể là do

A Các gen trên ti thể dễ bị thay đổi về mức độ và cách thức biểu hiện

B ADN dạng thắng và phân li không đều về tế bào con

C Tế bào có nhiều bản sao của cùng một gen  và chúng có thể không đươc phân li đồng đều về các tế bào con

D ADN ti thể dạng vòng và phân li không đều về tế bào con

Câu 47 : Ở mèo, B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, alen b quy định màu lông hung các thể mèo cái dị hợp  có màu lông tam thể do B  trội  không hoàn toàn . Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là

A Mèo cái hoàn toàn đen; mèo đực 50% hung và 50% đen

B Mèo cái 50% đen; 50% tam thể ; mèo đực 100% đen

C Mèo cái 50% đen, 50% tam thể; mèo đực 100% hung

D Mèo cái 50% đen, 50% tam thể; mèo đực 50% đen và 50% hung

Câu 48 : Để điều trị cho người mắc bệnh màu khó đông, người ta đã

A Sửa chữa cấu trúc của gen đột biến

B Tiêm chất sinh sợi huyết

C Làm mất đoạn NST chứa gen đột biến

D Thay gen đột biến bằng gen bình thường

Câu 49 : Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối

A Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp

B Đa dạng và phong phú về kiểu gen

C Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau

D Chủ yếu ở trạng thái dị hợp

Câu 50 : Trong kĩ thuật di truyền , trật tự các bước nhắm tạo một ADN tái tổ hợp là

A Tinh sạch ADN mang gen mong muốn – gắn ADN của plassmid- chuyển vào vi khuẩn

B Tinh sạch ADN mang gen mong muốn – cắt ADN mang gen vào ADN của vi khuẩn – đóng vùng ADN plasmit

C Tinh sạch ADN mang gen mong muốn- tách chiết plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn , cắt plasmit mà vị trí xác định- dùng ezyme gắn đoạn ADN mang gen này với plasmit của vi khuẩn

D Tinh sạch ADN mang gen mong muốn – trộn các đoạn ADN đã phân lập với vi khuẩn cho đã bằng CaCl2 – gắn đọan ADN mang gen vào plasmit có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247