Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 2 năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 2 năm 2016

Câu 1 : Nhận định nào sau đây không đúng ?

A Kiểu hình của cá thể chỉ chịu ảnh hưởng của môi trường ngoài cơ thể.

B Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và  môi trường.

C Mức phản ứng do kiểu gen qui định nên di truyền.

D Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

Câu 2 : Điều gì xảy ra nếu protêin ức chế của operon Lac bị biến đổi làm cho protêin không còn khả năng liên kết vào vùng vận hành?

A Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy.

B Sự phiên mã các gen của operon giảm đi.

C Các gen của operon được phiên mã liên tục.

D Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter.

Câu 6 : Phát biểu nào sau đây không đúng?

A Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra nhanh chóng.

B Hình thành loài mới thường gắn với sự hình thành các đặc điểm thích nghi.

C Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể do các nhân tố tiến hóa.

D Lai xa và đa bội hóa có thể hình thành loài mới trong môi trường tự nhiên.

Câu 7 : Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào

A tỉ lệ đực, cái trong quần thể.

B tần số phát sinh đột biến.

C  loại tác nhân và số lượng cá thể trong quần thể.

D điều kiện môi trường và tổ hợp gen.

Câu 9 : Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp

A  lai phân tích

B lai thuận nghịch

C lai xa.

D lai gần.

Câu 13 : Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?

A Vì chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới hoạt động.

B Vì gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen trội.

C  Vì tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y.

D Vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y.

Câu 15 : Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới ?

A Đột biến gen.

B Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

D Hoán vị gen.

Câu 16 : Ở ruồi giấm, khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt với tần số hoán vị là 18%, khi cho F1  tạp giao ở F2 thu được

A 70,5% thân xám, cánh dài; 4,5% thân xám, cánh cụt; 4,5% thân đen, cánh dài; 20,5% thân đen, cánh cụt.

B 25% thân xám, cánh cụt; 50% thân xám, cánh dài; 25% thân đen, cánh dài.

C 41% thân xám, cánh cụt; 41% thân đen, cánh dài; 9% thân xám, cánh dài; 9% thân đen, cánh cụt.

D 54,5% thân xám, cánh dài; 20,5% thân xám, cánh cụt; 20,5% thân đen, cánh dài; 4,5% thân đen, cánh cụt.

Câu 17 : Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen không có nội dung nào sau đây ?

A Tạo các dòng thuần về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2  và F3.

B Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.

C Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.

D Lai cơ thể lai F1 với cơ thể khác.

Câu 18 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi  môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

B Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế

C Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

D Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

Câu 19 : Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến

A cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX và YY.

B cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY.

C cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở bố tạo giao tử XY.

D Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX.

Câu 23 : Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có  90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là

A Một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.

B Một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40%, cây P còn lại liên kết hoàn toàn.

C Hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.

D Hai cây P đều liên kết hoàn toàn.

Câu 25 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra   đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: \frac{BD}{bd}X_{A}X^{a}\times \frac{BD}{bD}X^{a}Ycho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:

A 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

B 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình

C 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình

D 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

Câu 27 : Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là

A 25% : 25% : 25% : 25%.

B 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%.

C 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%.

D 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%.

Câu 28 : Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là hợp lý hơn cả về sự di truyền của bệnh này?

A Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.

B Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.

C Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.

D Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.

Câu 29 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ ?

A  Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

B Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.

C Chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp nên ARN.

D Sau phiên mã có quá trình cắt bỏ các đoạn intron.

Câu 30 : Đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể nên thường gây chết đối  với thể đột biến được ứng dụng

A Trong công nghiệp sản xuất bia.

B Trong nông nghiệp tạo ra cây trồng không hạt.

C Để tạo ra các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.

D Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.

Câu 32 : Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?

A Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.

B Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.

C Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.

D Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.

Câu 34 : Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.

B Quần thể gồm toàn cây hoa trắng.

C Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.

D Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.

Câu 36 : Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành

A Lai kinh tế. 

B Gây đột biến nhân tạo

C Tạo các giống thuần chủng

D Lai khác giống.

Câu 37 : Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?

A Chọn lọc tự nhiên

B Giao phối không ngẫu nhiên

C Các yếu tố ngẫu nhiên

D Giao phối ngẫu nhiên

Câu 38 : Kỹ thuật lai tế bào có ưu điểm so với các kỹ thuật khác trong công nghệ giống cây  trồng là

A Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.

B Tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang độc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.

C Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.

D Tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng phương pháp tạo giống thông thường không thể thực hiện được.

Câu 39 : Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là

A Đột biến, di nhập gen

B Đột biến, biến động di truyền.

C Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.

D Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.

Câu 42 : Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

A Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.

B Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.

C Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.

D Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.

Câu 44 : Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì

A Giá trị thích nghi của các alen lặn cao hơn các alen trội.

B Alen lặn có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp tử.

C Chọn lọc tự nhiên sẽ chọn các alen lặn có lợi cho bản thân sinh vật.

D Alen lặn thường nằm trong tổ hợp gen thích nghi.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247