Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Hiệp Hòa Bắc Giang năm 2016 lần 3

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Hiệp Hòa Bắc Giang năm 2016 lần 3

Câu 2 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:

A Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 6 : Khi nói về vai trò của cách li địa li trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào không đúng?

A Cách li địa li duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

B Cách li địa li trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.

C Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

D Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

Câu 7 : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Giải thích nào sau đây là không đúng?

A Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.

B Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi sự thay đổi từ môi trường .

C Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

D Khả năng sinh sản thấp do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái it.

Câu 8 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?

A Các axitamin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản.

B Các nucleotit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nucleic.

C Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).

D Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.

Câu 14 : Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể

A Cây cỏ ven bờ.

B Đàn cá chép trong ao.

C Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh.

D Cây trong vườn.

Câu 15 : Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenine và 1617 nuleotit loại gunin. Dạng đột biến xảy ra với gen A là:

A Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.

B Mất một cặp A – T.

C Mất một cặp G – X.

D Thay thế một cặp G- X bằng một cặp A – T.

Câu 19 : Để phân biệt 2 loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý tiêu chuẩn nào sau đây?

A Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản).

B Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh.

C Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.

D Tiêu chuẩn hình thái.

Câu 20 : Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa hội tụ (đồng quy)?

A Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

B Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là do sự biến dạng cúa lá.

C Chi trước của động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau

D Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.

Câu 24 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên ?

A Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

B Khi mật độ cá thể trong quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.

C Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể được duy trì ở mức độ phù hợp đảm bảo sự sự tồn tại và  phát triển .

D Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.

Câu 25 : Một quần thể ngẫu phối,ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16 bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:

A Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

B Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

C Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.

D Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Câu 30 : Cá rô phi ở Việt Nam chịu lạnh đến 5.60C, dưới nhiệt độ này cá chết; chịu nóng đến 420C trên nhiệt độ này cá cũng chết. Các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Từ 5,60C đến 420C được gọi là:

A Khoảng thuận lợi cho loài

B Giới hạn chịu đựng về nhân tố nhiệt độ

C Điểm gây chết giới hạn được

D Điểm gây chết giới hạn trên

Câu 32 : Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào ?

A Tạo ra giống cà chua co gen làm chín quả bất hoạt

B Tạo ra giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa

C Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carotein (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt

D Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

Câu 33 : Lai hai cá thể đều dị hợp về cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai kiểu gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên 1 NST thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng ?

A Hoán vị gen đã xảy ra với cả bố và mẹ ở tần số 20%

B Hoán vị gen đã xảy ra với cả bố và mẹ ở tần số 16%

C Hoán vị gen đã xảy ra với cả bố và mẹ ở tần số 40%

D Hoán vị gen đã xảy ra với cả bố hoặc mẹ ở tần số 16%

Câu 36 : Operon Lac của vi khuẩn E-coli gồm có các thành phần theo trật tự

A Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)

B Gen điều hòa - vùng vận hành – vùng khởi động -nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)

C Gen điều hòa - vùng khởi động  - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)

D Vùng khởi động - gen điều hòa- vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)

Câu 37 : Tiến hóa nhỏ là quá trình:

A Hình thành các nhóm phân loại trên loài

B Biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành của loài mới

C Biến đổi kiều hình của quần thể dẫn tới sự hình thành của loài mới

D Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình

Câu 38 : Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen , alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở loại trạng thái cân bằng di truyền

A Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng

B Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng

C Quần thể gồm tất cả các cây có hoa màu đỏ

D Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và hoa màu trắng

Câu 39 : Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là : 0,5A : 0,5 a đột ngột biến đổi thành 0,7 A : 0,3 a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên ?

A Sự phát tán hay di truyền của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới

B Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể

C Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a

D  Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối

Câu 43 : Có các loại môi trường phổ biến là:

A Môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.

B Môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.

C Môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.

D Môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn, môi trường trên cạn.

Câu 44 : Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 nhiễm sắc thể. Các thể ba này:

A Có số lượng nhiếm sắc thể trong tế bào xoma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.

B Có số lượng nhiếm sắc thể trong tế bào xoma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.

C Có số lượng nhiếm sắc thể trong tế bào xoma khác nhau và có kiểu hình khác nhau

D Có số lượng nhiếm sắc thể trong tế bào xoma giống nhau và có kiểu hình khác nhau

Câu 46 : Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người đó là

A Gây đột biến để các gen gây bệnh trong người thành gen lành.

B Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng gen lành.

C Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.

D Dưa các protein ức chế vào trong cơ thể người để các protein này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.

Câu 47 : Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta tiến hành

A Lai hai giống ban đầu với nhau tạo ra F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây AabbDD

B Lai hai giống ban đầu với nhau tạo ra F1; cho Ftự thụ phấn tạo F2, chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi chọn phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AabbDD

C Lai hai giống ban đầu với nhau tạo ra F1; rồi chọn cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AabbDD.

D Lai hai giống ban đầu với nhau tạo ra F1; cho Ftự thụ phấn tạo F2, rồi chọn cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247