Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Chuyên Vinh lần 1 năm 2016Mã đề 132

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Chuyên Vinh lần 1 năm 2016Mã đề 132

Câu 1 : Cơ sở tính quy luật của hiện tượng di truyền các tính trạng được quy định bởi gen trong nhân là:

A Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh.

B Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính phân li theo nhiễm sắc thể giới tính.

C Sự vận động của vật chất di truyền qua các thế hệ có tính quy luật chặt chẽ thông qua cơ chế nguyên phân và giảm phân.

D Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau,

Câu 2 : Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sai?

A Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức phiên mã.

B Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.

C Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế khi cấu trúc gen ngừng hoạt động.

D Một gen điều hòa có thể tác động đến nhiều operon.

Câu 3 : Trong một gia đình có chồng nhóm máu B, vợ có nhóm máu O. Bên chồng có bố mang nhóm máu B, mẹ mang nhóm máu AB. Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về gia đình trên?

A Cặp vợ chồng có thể sinh con có nhóm máu O.

B Xác suất sinh con trai đầu lòng mang nhóm máu B của cặp vợ chồng này là 50%.

C Kiểu gen của ông nội có thể là IBIO

D Kiểu gen của bà nội là IAIB.

Câu 5 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Nhận xét nào sau đây đúng?

A Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa trắng ở đời con là 13,6%.

B Có ba kiểu gen quy định cây hoa tím.

C Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1  là 2 : 2 :1.

D Trong số những cây hoa tím ở F1  cây hoa tím có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%

Câu 6 : Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối quan hệ:

A Giữa các loài thực vật và vi khuẩn sống trong cơ thể thực vật.

B Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y.

C Giữa rêu và cây lúa.

D Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu.

Câu 13 : Giải thích nào sau đây không đúng?

A Tốc độ biến đổi các loài không phụ thuộc vào áp lực của chọn lọc tự nhiên.

B Tốc độ biến đổi các loài phụ thuộc chủ yếu vào áp lực của chọn lọc tự nhiên.

C Các nhóm sinh vật xuất hiện sau đã kế thừa các đặc điểm có lợi của các nhóm sinh vật xuất hiện trước.

D Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo con đường phân li.

Câu 16 : Phát biểu nào đúng khi nói về ARN.

A Cấu tạo từ một hay hai chuỗi polinuleotit.

B Có bốn loại đơn phân A,T,G,X.

C Có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.

D Đơn phân gồm ba thành phần: H3PO4, bazơ nitơ, C5H10O5

Câu 17 : Ở một loài thực vật, cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, hoa đỏ : 25% thân thấp , hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường.Nhận định nào sau đây không chính xác?

A Hai tính trạng này có thể do một gen quy định.

B Mỗi tính trạng do một gen quy định, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

C Cây F1  có kiểu gen dị hợp tử.

D Cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 8 đỏ : 1 trắng.

Câu 18 : Một học sinh làm tiêu bản châu chấu đực, quan sát hình thái và số lượng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi thấy có 23 nhiễm sắc thể. Nhận xét nào sau đây của học sinh là chính xác?

A Cặp nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu đực là XY.

B Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n=24.

C Do rối loạn giảm phân nên cơ thể mẹ đã tạo ra giao tử n – 1.

D Đây là đột biến lệch bội dạng 2n -1.

Câu 20 : Yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con?

A Tính trạng.

B Kiểu gen

C Kiểu hình

D Alen

Câu 21 : Đặc điểm nào sau đây không phải là quần thê ngẫu phối?

A Đột biến gen lặn có điều kiện tồn tại ở trạng thái dị hợp lâu dài hơn.

B Các kiểu gen chủ yếu tồn tại ở trạng thái dị hợp.

C Ít tồn tại gen gây chết, nửa gây chết hoặc có hại.

D Duy trì được sự đa dạng di truyền.

Câu 22 : Phương pháp nào sau không tạo ra được nguồn biến dị tổ hợp?

A Cho lai các cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau.

B Dung hợp tế bào trần.

C Chuyển gen từ loài này sang loài khác.

D Cấy truyền phôi.

Câu 25 : Trong quá trình phiên mã enzim ARN polomeraza nhận biết mạch gốc dựa vào:

A Bộ ba mã mở đầu trên AND

B Vùng khởi động.

C Chiều của mạch.

D Vùng vận hành.

Câu 26 : Lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen,F1 thu được 100% cây thân cao,đỏ.Cho F1 tự thụ, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25% cây thân cao,hoa đỏ; 18,75% cây thấp, hoa đỏ; 6% cây thân cao,hoa trắng; 6% cây thân thấp hoa vàng; 12,75% cây thân cao,hoa vàng; 0,25% cây thân thấp,hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng ?

A Màu sắc di truyền theo tương tác bổ sung.

B Trong số các cây thân cao hoa đỏ,cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.

C Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

D Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp hoa đỏ.

Câu 29 : Dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt di truyền ?

A Thêm một cặp nucleotit trước  mã mở đầu.

B Thêm một cặp nucleotit ở mã kết thúc.

C Mất một căp nucleotit ở mã kết thúc.

D Mất một căp nucleotit sau mã mở đầu.

Câu 32 : Trong thực tế sản xuất giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn để tạo ra các dòng thuần, sau đó cho các dòng thuần lai với nhau nhằm mục đích.

A Tạo ADN tái tổ hợp

B Loại bỏ các gen lặn.

C Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp

D Tạo ưu thế lai ở thực vật.

Câu 33 : Vai trò của các nhân tố ngẫu nhiên và di – nhập gen trong quá trình hình thành loài mới là:

A Cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

B Làm thay đổi đột ngột tần số của các alen,

C Quy định chiều hướng, nhịp điệu thay đổi của các alen.

D Làm tăng cường phân hóa vốn gen trong quần thể gốc.

Câu 34 : Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu trên mARN là:

A 3’UAX5’

B 3’GTA5’.

C 5’GUA3’

D 3’TAX5’.

Câu 36 : Độ đa dạng của một hệ sinh thái rừng nhiệt đới phụ thuộc chủ yếu vào:

A Sản lượng sơ cấp tinh.

B Sản lượng sinh vật toàn phần.

C Hiệu suất chuyển hóa.

D Sự tiêu phí năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng.

Câu 38 : Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp lí tưởng để nghiên cứu tiến hóa?

A Phương pháp địa lí sinh vật học.

B Phương pháp phôi sinh học.

C Phương pháp sinh học phân tử

D Phương pháp quan sát hình thái NST.

Câu 41 : Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiều loài tuyệt chủng là.

A Sự thay đổi lớn về điều kiện địa chất, khí hậu.

B Sự canh tranh khốc liệt giữa các loài với nhau.

C Loài xuất hiện sau thích nghi cao hơn loài xuất hiện trước.

D Sự thay đổi về nguồn thức ăn và nơi ở .

Câu 43 : Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm nhẹ sự canh tranh giữa các loài do.

A Tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.

B Tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.

C Sự phân hóa ổ sinh thái của các loài khác nhau.

D Giảm số lượng cá thể trong quần xã.

Câu 44 : Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì.

A Mạng lưới dinh dưỡng ngày càng phức tạp.

B Độ đa dạng càng cao, kích thước mỗi quần thể càng lớn.

C Độ đa dạng càng thấp, kích thước quần thể càng lớn.

D Mạng lưới thức ăn ngày càng đơn giản.

Câu 45 : Tạo môi trường có đầy đủ các nhân tố vô sinh, cấy vào đó loài tảo lục và vi sinh vật phân giải. Tổ chức đó gọi là.

A Quần thể sinh vật 

B Hệ sinh thái.

C Tập hợp các sinh vật khác loài.

D Quần xã sinh vật.

Câu 46 : Cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ.

A Hội sinh

B Cộng sinh

C Hợp tác 

D Kí sinh-vật chủ

Câu 50 : Cho cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với hai cây lưỡng bội cùng loài trong hai phép lai.Phép lai 1: Cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, đời con thu được 90 cây hoa đỏ; 90 cây hoa vàng; 60 cây hoa trắng.Phép lai 2: Cây hoa đỏ đem lai phân tích, đời con thu được 30 cây hoa đỏ; 30 cây hoa vàng; 60 cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng?

A Nếu cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, xác suất xuất hiện hoa trắng ở đời con là 6,25%.

B Hai gen quy đinh tính trạng màu sắc hoa cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và di truyền liên kết.

C Màu đỏ của hoa được hình thành do sự tương tác giữa hai gen trội không alen.

D Có ba kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247