A Cơ quan tương tự
B Cơ quan thoái hóa
C Cơ quan tương đồng
D Cơ quan tương ứng
A Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
B Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng, bị tiêu giảm.
C Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phôi giống nhau.
D Những cơ quan thực hiện chức năng như nhau tuy không bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
A Chân trước của mèo và cánh dơi.
B Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
C Cánh chim và cánh bướm.
D Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
A 1,2
B 1,2,3
C 2,3
D 1,3,4.
A Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị xác định là nguyên liệu của tiến hóa vì giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
B Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, đột biến gen ít có ý nghĩa đối với tiến hóa hơn so với đột biến nhiễm sắc thể.
C Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa gồm: đột biến gen và biến dị tổ hợp.
D Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị không xác định là những biến dị xuất hiện riêng lẻ trong quá trình sinh sản, có khả năng di truyền là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa
A Đều xem CLTN là nhân tố chính đóng vai trò chủ đạo trong tiến hóa nói chung cũng như hình thành tính thích nghi nói riêng
B Đều xem nguyên liệu tiến hóa là biến dị (đột biến , biến dị tổ hợp)
C Đều xem kết quả của CLTN là sự phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể) thích nghi
D Đều xem tiến hóa của sinh vật bắt buộc phải có đào thải
A Sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến lúc xuất hiện cách li sinh sản với quần thể gốc thì loài mới xuất hiện.
B Tiến hóa nhỏ là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể.
C Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là sự hình thành các bậc phân loại trên loài.
D Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể, thời gian lịch sử tương đối ngắn
A Đột biến gen xẩy ra theo nhiều hướng khác nhau nên không thể dự đoán được xu hướng của đột biến.
B Đột biến gen chỉ được phát sinh trong môi trường có các tác nhân gây đột biến.
C Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
D Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
A Phần lớn đột biến trong tự nhiên có hại cho sinh vật.
B Áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi của tần số các alen.
C Đột biến tạo ra nguyên liệu cho tiến hóa
D Đột biến làm phân hóa khả năng sống sót của cá thể.
A Vì giao phối ngẫu nhiên tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
B Vì chỉ có giao phối ngẫu nhiên mới giúp cho quần thể duy trì nòi giống.
C Vì nó nhân rộng và phát tán các alen đột biến.
D Vì nó phát tán các alen đột biến và tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
A Chọn lọc kiên định
B Chọn lọc vận động.
C Chọn lọc gián đoạn
D Đột biến và biến dị tổ hợp.
A Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần KG của quần thể.
B Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen
C Giá trị thích nghi của đột biến gen phụ thuộc vào phát tán đột biến qua giao phối
D Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường
A Chọn lọc ổn định.
B Chọn lọc phụ thuộc vào tần số.
C Chọn lọc phân hóa.
D Chọn lọc vận động.
A Sự cách li địa lí.
B Sự chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
C Giao phối ngẫu nhiên.
D Sự di – nhập gen.
A Ngay trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện
B Đặc điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gen quy định, tuy nhiên nó cũng chỉ mang tính tương đối
C Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc điểm thích nghi luôn được duy trì qua các thế hệ
D Mỗi QT thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh nhất định
A Các mầu sắc này dễ thu hút con mồi
B Các chim ăn sâu đã tấn công nhấm mà không bị chết đã xó kinh nghiệm và di truyền kinh nghiệm này cho đồng loại
C Chúng cảnh báo để chim ăn sâu không tấn công nhầm
D Những tổ hợp đột biến tạo ra sắc mầu lộ rõ đã có lợi cho các loài sâu này vì chim ăn sâu rễ phát hiện để không tấn công nhầm
A Phần lớn các loài thực vật có hoa được hình thành bằng cách li sinh thái.
B Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái trong một số trường hợp rất khó tách bạch nhau vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì đồng thời cũng gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
C Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa.
D Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái.
A Cách li sinh sản.
B Cách li sinh thái.
C Cách li địa lý.
D Cách li di truyền.
A Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa giữa loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mĩ.
B Loài bông này có lẽ đã được hình thành bằng con đường cách li địa lí.
C Loài bông này được hình thành bằng con đường đa bội hóa.
D Loài bông này được hình thành bằng con đường lai xa giữa loài bông của châu Âu và loài bông hoang dại ở Mĩ kèm theo đa bội hóa.
A Trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hóa học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hóa học
B Trong điều kiện khí quyển nguyên thuỳ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơp giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp
C Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ
D Sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện Trái đất nguyên thuỷ.
A 1,2,3
B 1,3,5
C 2,3,4
D 1,2,5
A Ôcđôvic → Cambri → Xilua → Than đá → Pecmi → Đêvôn.
B Cambri → Xilua → Than đá → Ốcđôvic → Pecmi → Đềvôn.
C Ôcđôvic → Xilua → Đêvôn → Cambri → Than đá → Pecmi.
D Cambri → Ôcđôvic → Xilua → Đêvôn → Than đá → Pecmi
A Than đá
B Xilua
C Pecmơ
D Đêvôn
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247