Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng năm 2016

Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.

B Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.

C Các cơ quan tương đồng  có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.

D Gai của cây xương rồng là biến dạng của lá, còn gai của cây hoa hồng  là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.

Câu 4 : Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là đúng?

A Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.

B  Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.

C Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.

D NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.

Câu 7 : Khi nhận xét bệnh thiếu máu hồng cầu liềm, điều nào sau đây không đúng?

A Nguyên nhân gây bệnh là do cặp G-X bị thay bằng cặp A-T ở codon thứ 6 của gen β hemoglobin.

B Nguyên nhân gây bệnh là do đột biến thay thế một cặp nucleotit.

C Nguyên nhân gây bệnh là do axit amin glutamic được thay bằng axit amin valin trên phân tử protein.

D Gen đột biến HbS làm biến đổi hồng cầu thành dạng lưỡi liềm là gen đa hiệu.

Câu 9 : Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó

A Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể.

B Tham gia vào hình thành lòai.

C Gián tiếp phân hóa các kiểu gen.

D Trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể

Câu 12 : Nhận định nào dưới đây về enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi ADN là đúng?

A Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và  tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.

B Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và  tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.

C Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và  tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.

D Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và  tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.

Câu 13 : Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn là

A Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.

B Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng kiểu gen.

C Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi.

D  Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.

Câu 16 : Bệnh teo cơ ở người do gen d nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Bệnh thiếu máu do tan huyết (thiếu máu) do gen T quy định. Người có kiểu gen TT thiếu máu nặng, Tt thiếu máu nhẹ, tt hoàn toàn bình thường. Một cặp vợ chồng không bị bệnh teo cơ, sinh được hai người con trai, người con đầu bình thường, người thứ hai bị thiếu máu nặng và teo cơ. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tỉ lệ kiểu hình có thể có của tất cả con trai của cặp vợ chồng nói trên là

A 1 thiếu máu nặng : 1 thiếu máu nhẹ : 2 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1 máu bình thường, teo cơ.

B 1 thiếu máu nặng : 2 thiếu máu nhẹ : 1 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1 máu bình thường, teo cơ.

C 2 thiếu máu nặng : 2 thiếu máu nhẹ : 1 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1 máu bình thường, teo cơ.

D 2 thiếu máu nặng : 1 thiếu máu nhẹ : 1 bình thường : 1 thiếu máu nặng, teo cơ : 2 thiếu máu nhẹ, teo cơ : 1  máu bình thường, teo cơ.

Câu 18 : Các nghiên cứu giải mã hệ gen người hiện đại sống ở các châu lục cũng như các bằng chứng hóa thạch đã ủng hộ cho giả thuyết nào về nguồn gốc và sự tiến hóa của loài người hiện đại?

A Loài Homo sapiens hình thành từ người Homo habilis ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác.

B Loài Homo erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác, rồi từ nhiều nơi, loài Homo erectus tiến hóa thành loài Homo sapiens.

C Loài Homo sapiens hình thành từ người Homo erectus ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác.

D Loài Homo erectus từ châu Phi di cư sang châu Âu, hình thành loài Homo neanderthal, sau đó tiến hóa thành loài Homo sapiens rồi phát tán sang các châu lục khác.

Câu 23 : Ở một loài động vật, alen A: lông hung trội hoàn toàn so với alen a: lông đen; alen B: chân cao trội hoàn toàn so với alen b: chân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho cá thể dị hợp hai cặp gen trên giao phối với cá thể lông hung, chân thấp thuần chủng. Dự đoán nào sau đây là đúng?

A Trong tổng số cá thể thu được, kiểu hình lông đen, chân thấp chiếm 50%.

B Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

C Tất cả các cá thể thu được đều lông hung, chân thấp.

D Trong tổng số cá thể thu được, kiểu hình lông hung, chân thấp chiếm 50%

Câu 25 : Hiện nay người ta đã tạo ra loại cà chua biến đổi gen vận chuyển đi xa, hoặc bảo quản lâu ngày. Loại cà chua đó được tạo ra bằng cách

A Loại bỏ một gen không mong muốn trong hệ gen.

B Đưa thêm một gen lạ vào trong hệ gen

C Làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen.

D Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

Câu 26 : Một loài có 2n= 14. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp ba đợt môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 112 NST đơn. Thể đột biến thuộc dạng:

A Thể không hoặc thể một

B Thể ba kép hoặc thể bốn

C Thể một kép hoặc thể bốn.

D Thể thể không hoặc thể một kép.

Câu 27 : Các gen tiền ung thư có thể chuyển thành gen ung thư. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện tiềm ẩn này trong tế bào sinh vật nhân thực?

A Các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào.

B Các gen tiền ung thư là dạng đột biến của các gen thường.

C Các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virus.

D Các tế bào tạo ra các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên.

Câu 28 : Ở một loài thực vật, cho giao  phấn cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp đồng  hợp lặn (P), thu được F1 100% cây thân cao. Cho cây F1 giao phấn trở lại với cây thân thấp (P), thu được 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không có đột biến, chiều cao cây không phụ thuộc vào môi trường. Có thể kết luận chiều cao cây do

A Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

B Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp.

C Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.

D Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.

Câu 30 : Tỉ lệ kiểu hình trong quy luật di truyền liên kết giống quy luật di truyền phân li độc lập trong trường hợp nào sau đây:

A 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen một bên.

B 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM và tái tổ hợp gen một bên.

C 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen hai bên.

D 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen hai bên.

Câu 31 : Lai thuận nghịch là phương pháp có thể xác định được trường hợp nào sau đây

A Gen trên NST thường, gen trên NST giới tính, gen trong tế bào chất.

B Gen trên NST thường, gen trên NST giới tính.

C Gen trên NST giới tính, gen trong tế bào chất.

D Gen trên NST thường, gen trong tế bào chất.

Câu 32 : Tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong hệ thống phân loại là ưu thế nổi bật của các phương pháp nào sau đây?

A  Lai tế bào sinh dưỡng, nuôi cấy mô tế bào.

B Gây đột biến, tạo giống lai có ưu thế lai.

C Lai tế bào sinh dưỡng, tạo giống biến đổi gen.

D  Nuôi cấy hạt phấn, tạo giống thuần.

Câu 36 : Cây hạt kín xuất hiện vào :

A Kỷ Pecmơ thuộc đại Cổ sinh

B Kỷ Than đá thuộc đại Cổ sinh

C Kỷ Giura thuộc đại Trung sinh

D Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh

Câu 37 : Ở một người nam, giả sử có sự rối loạn phân li của cặp NST thứ 15 ở lần phân bào 2 ở một trong hai tế bào con sẽ tạo ra

A 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 15.

B 1 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng có 2 NST 15 và 1 tinh trùng không có NST 15.

C 2 tinh trùng thiếu 1 NST 15 và 2 tinh trùng bình thường.

D 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 NST 15 và 1 tinh trùng không có NST 15.

Câu 38 : Trong kỹ thuật chuyển gen, để phân lập được dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp thì có thể

A Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ

B Dùng enzim ADN polimeraza.

C  Dùng hóa chất là consixin

D Dùng thể truyền có các gen đánh dấu.

Câu 41 : Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người?

A Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường

B Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.

C Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.

D Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.

Câu 43 : Trong một gia đình, bố và mẹ đều máu đông bình thường đã sinh một người con trai vừa bị máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.Biết không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST  xảy ra. Kết luận nào sau đây là đúng?

A Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

B Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

C Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

D Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

Câu 46 : Dựa vào sự kiện nào trong giảm phân có thể nhận biết được có đột biến cấu trúc NST xảy ra?

A Sự co ngắn và đóng xoắn  ở kì đầu của phân bào I.

B Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của phân bào I.

C Sự tiếp hợp của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của phân bào I.

D Sự sắp xếp của các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng của thoi vô sắc trong phân bào I.

Câu 47 : Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?

A  Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp với một trong các bộ ba kết thúc là 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’ trên mARN.

B Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là 5’XAU3’ liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.

C Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là 5’AUG3’ liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.

D Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp với một trong các bộ ba kết thúc 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ trên mARN.

Câu 48 : Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành

A Đưa gen cần chuyển vào con cái bằng phương pháp vi tiêm, tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.

B Đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.

C Lấy trứng của con cái thụ tinh trong ống nghiệm, tiêm gen cần chuyển vào hợp tử, cho hợp tử phát triển thành phôi, cấy phôi vào tử cung con cái.

D Đưa gen cần chuyển vào con vật mới được sinh ra, tạo điều kiện cho gen đó biểu hiện.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247