Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường THPT Chuyên Lam Sơn lần 2 năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường THPT Chuyên Lam Sơn lần 2 năm 2016

Câu 1 : Ở người, cặp HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, Phụ nữ dị hợp Hh không hói. Ở người, cả nam và nữ đều có thể bị hói đầu nhưng tính trạng này thường gặp ở nam hơn ở nữ. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?

A Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính

B Gen quy định tính trạng nằm trên tế bào chất

C Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

D Gen quy định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường

Câu 3 : Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có vai trò

A Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.

B Giúp sinh vật có nhiều mức phản ứng.

C

Giúp sinh vật hình thành nhiều đặc điểm thích nghi.

D Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

Câu 4 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình

A Củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính của quần thể.

B Duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.

C Hình thành các nhóm phân loại trên loài

D Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.

Câu 5 : Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?

A Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình

B Quá trình ngẫu phối làm cho kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

C Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

D Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

Câu 7 : Một phân tích hóa sinh cho thấy tỷ lệ % các loại nucleotit của AND ở các loài sinh vật như sau:Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Loài I và II đều mang phân tử ADN có cấu trúc 2 mạch

B Loài V mang phân tử ARN 1 mạch.

C Loài III mang phân tủ ADN có cấu trúc 1 mạch.

D Loài IV và loài V đều mang phân tử ARN 2 mạch

Câu 10 : Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này

A Có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.

B Có kiểu gen giống nhau.

C Khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.

D Không thể sinh sản hữu tính.

Câu 11 : Tuổi của quần thể sinh vật là

A Thời gian để quần thể tăng trửng và phát triển

B Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.

C Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

D Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.

Câu 12 : Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó được con người

A Lai tạo cho phù hợp với lợi ích của mình.

B Gây đột biến cho phù hợp với lợi ích của mình.

C Tạo biến dị cho phù hợp với lợi ích của mình.

D Làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.

Câu 13 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho

A Số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.

B Số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.

C Số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.

D Mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.

Câu 15 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biển nào sau đây đúng?

A Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

B Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.

C Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

D Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiếm sắc thể giới tính.

Câu 16 : Loại đột biến gen làm chiều dài của gen không thay đổi là

A Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T

B Mất 1 cặp nucleotit

C Thay thế 1 cặp A – T bằng 2 cặp G – X

D Thêm 1 cặp nucleotit

Câu 17 : Một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây tạo ra nhiều kiểu gen?1.AaBbDD x AaBbdd2.AabbDd x aaBbDd3.AaBbDd x AaBbDd4.AaBBDd x aaBbDd

A Tạo ra 3 x 3 x 1 = 9 kiểu gen

B Tạo ra 2 x 2 x 3 = 12 kiểu gen

C Tạo ra 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen

D Tạo ra 2 x 2 x 3 = 12 kiểu gen

Câu 19 : Đột biến gen là

A Những biến đổi trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.

B Những biến đổi kiểu gen của cơ thể do lai giống.

C Những biến đổi trong cấu trúc của phân tử ARN.

Câu 20 : Quá trình dịch mã là quá trình

A Tổng hợp theo nguyên tắc bán bảo toàn

B Tổng hợp nên phân tử AND

C Tổng hợp nên phân tử mARN

D Tổng hợp nên chuỗi polipeptit

Câu 22 : Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi

A Mức độ sinh sản  giảm, mức độ tử vong tăng.

B Mức độ sinh sản  tăng, mức độ tử vong giảm.

C Mức độ sinh sản không thay đổi mức độ tử vong tăng.

D Mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.

Câu 23 : Trong điều hòa hoạt động của Operon Lac, quá trình phiên mã của các gen cấu trúc dừng lại khi

A Có mặt đường Lactozo

B Enzim phân giải đường Lactozo được tạo ra

C Đường Lactozo bị phân giản hết

D ARN polimeraza trượt đến gen Y

Câu 28 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?

A Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

B Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

C Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

D Cách li địa lí ngăn cách các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

Câu 29 : Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây là không đúng?

A Cơ thể sinh vật thường sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.

B Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng

C Trong cùng một loài, giai đoạn trưởng thành có giới hạn sinh thái rộng hơn giai đoạn còn non.

D Những laoif sống ở vùng xíchđạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn những loài sống ở vùng cực.

Câu 30 : Thí nghiệm của S. Milơ năm 1653 đã ủng hộ giả thuyết nào sau đây?

A Các chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ trong điều kiện nguyên thủy của trái đất.

B Ngày nay các chất hữu cơ  vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên.

C Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của trái đất bằng con đường tổng hợp sinh học.

D Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.

Câu 36 : Một sinh vật có 2n = 8. Hình ảnh sau đây minh họa cho tế bào đang ở 

A Kì sau nguyên phân.

B Kì đầu nguyên phân.

C Kì đầu giảm phân I.

D Kì sau giảm phân II.

Câu 38 : Xét 3 quần thể của cùng một loài (kí hiệu là A, B và C) có số lượng các cá thể của các nhóm tuổi như sau:Kết luận nào sau đây là đúng?

A Quần thể A có số lượng cá thể đang suy giảm

B Quần thể B có số lượng cá thể đang tăng lên.

C Quần thể A có kích thước bé nhất.

D Quần thể C đang có cấu trúc ổn định.

Câu 39 : Cho sơ đồ phả hệ sau:Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ.  Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Người số 17 và 20 đều có kiểu gen Aa.

B Người số 20 lấy vợ bình thường thì con của họ có thể có đứa bình thường, có đứa bị bệnh.

C Có 7 người trong phả hệ mang kiểu gen dị hợp.

D Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định

Câu 40 : So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp  chủ yếu của tiến hóa vì

A Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.

B Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

C Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.

D Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.

Câu 47 : Ở một loài động vật, khi bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình lông trắng lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 1 đực lông trắng : 1 cái lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được tỉ lệ kiểu hình gồm: 16 đực lông đen : 384 đực lông trắng : 184 cái lông đen : 216 cái lông trắng.Trong các kết luận sau đây, kết luận nào là sai?

A Sự di truyền tính trạng màu sắc lông chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung 9:7.

B Các gen quy định tính trạng cùng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y; đã xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

C Trong số con cái, số con cái thuần chủng chiếm tỉ lệ \frac{1}{2}.

D Trong số con đực, số con đực lông trắng mang cả 2 alen lặn chiểm tỉ lệ 4%.

Câu 48 : Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt trắng, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu : 428 ruồi mắt trắng, thân nâu : 434 ruồi mắt đỏ thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?

A Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.

B Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.

C Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau; tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%.

D Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau và không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247