Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học sở giáo dục đào tạo Bắc Giang năm 2016 lần 1

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học sở giáo dục đào tạo Bắc Giang năm 2016 lần 1

Câu 6 : Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là

A Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.

B Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

C Số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

D Khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.

Câu 8 : Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?

A Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường

B Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.

C Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.

D Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.

Câu 12 : Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?

A Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.

B Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ARN.

C Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.

D Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.

Câu 13 : Hiện tượng nào sau đây là đột biến?

A Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.

B Người mắc bệnh ung thư máu.

C Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.

D Con tắc kè hoa đổi màu cơ thể theo nền môi trường.

Câu 16 : Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có giới đực mà không có ở giới cái.

B Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp.

C Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau.

D Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.

Câu 19 : Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?

A Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ hai của gen.

B Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ ba của gen.

C Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ tư của gen.

D Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.

Câu 24 : Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể.

A Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.

B Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

C Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.

D Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

Câu 29 : Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

A  Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

B Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.

C Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

D Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.

Câu 32 : Cho hai cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau.Biết rằng các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, hoán vị gen ở quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng?

A Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.

B Có hai loại kiểu gen đồng hợp tử trội.

C Có 4 loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen với tỉ lệ bằng nhau.

D Kiểu hình trội về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.

Câu 37 : Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ

A Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên

B Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

C Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

D Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 39 : Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải

A Khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội.

B Khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội.

C Không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội.

D Triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn.

Câu 42 : Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì

A Cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.

B Cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội.

C Cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội.

D Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.

Câu 46 : Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?

A  Rừng mưa nhiệt đới

B Savan

C Hoang mạc

D Thảo nguyên.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247