Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 910 môn Sinh số 13 (có lời giải chi tiết)

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 910 môn Sinh số 13 (có lời giải chi...

Câu 2 : Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh?

A  Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.

B Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.

C  Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.

D  Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

Câu 3 : Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng

A làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

B  làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.

C  làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.

D làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.

Câu 4 : Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn?

A Enzim ADN pôlimeraza.                       

B Enzim ligaza.

 

C  Enzim ARN pôlimeraza.                                

D Enzim restrictaza.

Câu 5 : Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có nhiều trường hợp đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ ra khỏi quần thể. Điều giải thích nào sau đây là đúng?

A Quần thể bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

B  Do gen đột biến dễ xảy ra hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen có hại.

C Bị tác động của đột biến nghịch làm cho đột biến lặn trở thành đột biến trội.

D  Do gen lặn đột biến liên kết chặt (liên kết hoàn toàn) với gen đột biến trội có hại.

Câu 6 : Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?

A Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.

B  Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác.

C  Ở kỉ Thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.

D  Ở kỉ Thứ ba (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.

Câu 7 : Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (PN) tích lũy được nhiều nhất ở hệ sinh thái nào?

A  Hệ sinh thái đang ở trạng thái già.

B Hệ sinh thái đang ở giai đoạn rất trẻ.

C Hệ sinh thái đang suy thoái.

D  Hệ sinh thái đã trưởng thành.

 

Câu 9 : Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đụcthân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăncôn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Dựa vào phân tích lưới thức ăn trên hãy cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng?

A Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

B  Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranhgiữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. 

C  Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

D Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.

Câu 11 : Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhómsinh vật sau đây:

A Sinh vật phân giải kị khí và hiếu khí.

B Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp.

C Sinh vật sản xuất và nấm.

D Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt.

Câu 12 : Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, kết luận nào sau đây không đúng?

A Cônsixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.

B Các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

C  Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.

D Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không.

Câu 13 : Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng?

A Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.

B Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

C  Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.

D  Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.

Câu 14 : Ở phép lai ♂AaBb x ♀Aabb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb. Đột biến được phát sinh ở

A  lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I hoặc II của giới cái.

B lần giảm phân II của cả hai giới hoặc lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

C  lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I của giới cái.

D lần giảm phân I của giới đực và lần giảm phân II của giới cái.

Câu 40 : Cho cây hoa đỏ, quả tròn  lai với cây  hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất? 

A Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hay trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.

B  Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

C  Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo.

D  Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng nhiễm sắc thể.

Câu 49 : Ở một quần thể người, bệnh A do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợchồng: Thi bị bệnh A còn Thúy không bị bệnh A, sinh được con gái là Ly không bị bệnh A. Ly kếthôn với Dũng, Dũng không bị bệnh A và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng ditruyền có tần số alen gây bệnh A là 1/10, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh A. Một cặp vợchồng khác là Trung và Thanh đều không bị bệnh A, sinh được con gái là Thảo bị bệnh A và con trailà Tú không bị bệnh A. Tú và Hoa kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huệ không bị bệnhA. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào cácthông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?(1) Có thể có tối đa 4 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh A.(2) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.(3) Xác suất để Huệ mang alen gây bệnh A là 53/115.(4) Xác suất để Dũng mang alen gây bệnh A là 5/11.(5) Xác suất sinh con thứ hai là không bị bệnh A của Tú và Hoa là 115/126.(6) Xác suất sinh con thứ ba là bị bệnh A của Tú và Hoa là 11/126.               

A 3

B 2

C 1

D 4

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247