Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 910 môn Sinh số 15 (có lời giải chi tiết)

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 910 môn Sinh số 15 (có lời giải chi...

Câu 1 : Phát biểu nào sau đây chính xác? 

A Hệ gen của tất cả các loài virut chỉ có ADN dạng mạch kép hoặc dạng đơn.

B

Hai mạch của ADN đều có thể truyền đạt thông tin di truyền.

C

 Gen của sinh vật nhân thực có dạng mạch xoắn kép và trong vùng mã hóa chứa tất cả các bộ ba mang thông tin mã hóa cho loại sản phẩm nhất định.

D D. Hệ gen của sinh vật nhân sơ bao gồm tất cả các gen trong các plasmit

Câu 3 : Đặc điểm nào sâu đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN?

A

Có liên kết điphotphoeste

B

Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

C

 Có liên kết hiđro

D Chứa bộ ba đối mã (anticodon)

Câu 4 : Phát biểu nào sâu đây chưa chính xác?

A

 Một số bệnh di truyền phân tử có thể phát sinh trong đời sống cá thể và không di truyền.

B

Tất cả các bệnh di truyền do cha mẹ truyền cho con.

C

Bệnh tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền.

D  NST có số lượng gen càng nhiều thì thể đột biến có số lượng NST đó càng hiếm gặp hoặc không gặp.

Câu 6 : Gen đa hiệu là

A gen tạo ra nhiều loại mARN khác nhau.

B  gen điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác.

C gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.

D gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.

Câu 9 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình phát sinh loài người?

A Các bằng chứng hóa thạch và phân tử đều ủng hộ cho giả thuyết là loài Homo erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác và sau đó tiến hóa thành người hiện đại, Homo sapiens.

B Người và các loài khỉ, vượn hiện nay đều có tổ tiên chung là vượn người cổ đại.

C Trong chi Homo, ngoài loài người, Homo sapiens, còn có một số loài khác tiến hóa và tồn tại đến nay.

D Dựa trên các bằng chứng tiến hóa, các nhà khoa học đã xác định tinh tinh là loài có quan hệ họ hàng gần với người hiện đại nhất.

Câu 11 : Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?

A Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc môi trường.

B Mức phản ứng là tập hợp các kiếu hình của cùng một kiểu gen.

C  Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.

D  Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.

Câu 13 : Cơ sở nào dẫn đến hiện tượng mạch dẫn đầu (mạch tổng hợp liên tục) và mạch ra chậm (mạch tổng hợp gián đoạn) được tổng hợp khác nhau trong quá trình sao chép ADN?

A Điểm khởi đầu sao chép chỉ có ở phía đầu 5’và vào mỗi thời điểm, polymeraza chỉ hoạt động trên một mạch

B Enzym tách mạch và các protein khác chỉ hoạt động ở đầu 5’của mạch gốc của gen.

C ADN polymeraza chỉ có thể nối các nucleotit mới vào phía đầu 3’ của mạch đang kéo dài.

D ADN ligaza chỉ hoạt động theo chiều 5’ →3’ theo sau ADN polymeraza nên phải đợi để tổng hợp mạch ra chậm.

Câu 14 : Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở:

A nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. 

B số lượng cá thể và mật độ cá thể.

C tần số alen và tỉ lệ thành phần kiểu gen. 

D số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.

Câu 18 : Trong thành phần operon Lac của vi khuẩn E.coli, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là:

A Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.

B Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.

C  Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z.

D Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.

Câu 21 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi?

A  Môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các đặc điểm thích nghi của quần thể.

B  Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích luỹ các alen cùng tham gia quy định các kiểu hình thích nghi.

C Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào: quá trình phát sinh và tích luỹ các đột biến, tốc độ sinh sản của loài và áp lực của CLTN.

D  Khó có thể có một quần thể mang nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.

Câu 23 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhân tố sinh thái?

A  Nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí, hoá học của môi trường và bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể sinh vật.

B Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau, nhóm nhân tố này không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.

C Tập hợp tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển được gọi là ổ sinh thái của loài. Cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau.

D  Nhân tố con người không được xem là nhân tố sinh thái nhưng có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của nhiều sinh vật.

Câu 24 : Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

A Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.

B  Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.

C  Sự phân bố các cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.

D  Tuổi sinh lý là thời gian sống thực tế của một cá thể trong quần thể

Câu 25 : Khi nói về sự phân bố các cá thể trong quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?

A Sự phân bố các cá thể trong quần xã phụ thuộc vào nhu cầu sống từng loài và có xu hướng giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài.

B  Sự phân bố các sinh vật ở vùng ven bờ có thành phần loài kém đa dạng hơn so với vùng khơi xa.

C  Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung ở các vùng có điều kiện sống thuận lợi.

D Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới nhằm mục đích  thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau.

Câu 29 : Ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen AaBbDdXY. Quan sát quá trình phát triển của phôi, ở lần phân bào thứ 6 có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến thì có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể?

A Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+2 và 2n-2).

B  Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1 và 2n-1).

C Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1+1 và 2n-1-1).

D Phát sinh 5 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 4 dòng tế bào đột biến (2n+2, 2n-2, 2n+1+1 và 2n-1-1).

Câu 30 : Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? 

A Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.

B Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau

C Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

D  Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.

Câu 32 :  Cho biết ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét 2 cặp gen Aa, Bb. Cho P tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình:0.54A-B- : 0.21aaB- : 0,21A-bb: 0,04 aabb . Dự đoán nào sau đây đúng?

A Tỉ lệ cây có kiểu gen thuần chủng trong số cây có kiểu hình A-bb ở F1là 3/4.

B Nếu cho các cây A-bb ở F1 tự thụ phấn, thu được đời con có kiểu hình lặn chiếm 1/7.

C Ở F1 có 4 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình A-B-.

D  Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây mang 2 tính trạng trội ở F1 thì xác suất gặp cây có kiểu gen đồng hợp là 1/27.

Câu 34 : Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Khi lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ F1 có kiểu gen ab/ab chiếm 6%. Biết rằng hoạt động của các nhiễm sắc thể ở hai giới giống nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A  Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị. 

B Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị. 

C  Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị. 

D Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 400 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị.

Câu 38 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm  trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A  Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.

B Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.

C Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.

D Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.

Câu 40 : Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì xu hướng biến đổi tần số các alen là: 

A  alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

B  tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.

C tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

D  alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Câu 50 : Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh Q do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định, alen trội tương ứng qui định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh được người con gái (A) bị bệnh P nhưng không bệnh Q và một người con trai (B) bình thường. Một gia đình khác có người chồng bình thường kết hôn với người vợ bị bệnh P, họ sinh được 3 người con gồm người con gái (C) bình thường, người con trai (D) chỉ bị bệnh P và người con trai (E) bị cả 2 bệnh. (B) và (C) kết hôn với nhau sinh ra người con gái (F) bình thường. (F) kết hôn với 1 người đàn ông (G) bình thường (người (G) này đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, cứ 100 người có 1 người bị bệnh này), họ sinh được 1 đứa con gái (H) không bị bệnh cả 2 bệnh trên. Biết rằng không có đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng sau đây?(1) Có 5 người trong các gia đình trên có thể xác định chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh trên.(2) Khả năng người (G) mang gen gây bệnh (P) là 19%.  (3) Khả năng người (H) không mang alen gây bệnh về cả 2 gen trên là 57,24%.(4) Xác suất để cặp vợ chồng (F) và (G) sinh thêm 2 đứa con có cả trai lẫn gái và đều có kiểu hình giống nhau về cả 2 bệnh trên là 41,96%.

A  4.                             

B 3.                  

C  1.                     

D 2. 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247