Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của Sở giáo dục đào tạo Hà Nam năm học 2015 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của Sở giáo dục đào tạo Hà Nam năm học 2015...

Câu 1 : ĐỀ HÀ NAMĐiểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN ở tế bào nhân thực(TBNT) là:

A ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polinucleotit còn ADN ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi polinucleotit.

B ADN ở tế bào nhân sơ có dạng mạch vòng còn ADN ở tế bào nhân thực có dạng mạch thẳng.

C Đơn phân của ADN trong nhân của tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN trong nhân của tế bào nhân sơ  là A, U, G, X.

D Các bazo nito giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazo nito của tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 2 : Khi nói về mật độ cá thể của quần thế, phát biểu nào sau đây không đúng?

A Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.

B Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt

C Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.

D Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.

Câu 4 : Trong quy trình chuyển gen, tế bào nhận thưởng được sử dụng là vi khuẩn E.coli vì E.coli sinh sản rất nhanh (khoảng 30’lại nhân đôi một lần). Việc sinh sản nhanh của tế bào chủ E.coli mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A Tạo ra nhiều biến dị có nghĩa.

B Sau 12 giờ, từ 1 tế bào bạn đầu có thể tạo ra 16 triệu tế bào.

C Lượng gen mong muốn được tăng nhanh, sản xuất được nhiều sản phẩm tương ứng.

D Tiết kiệm được thời gian và nguyên liệu nuôi dưỡng.

Câu 5 : Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

A Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và chỉ giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi.

B Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính, qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C Nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên ở các quần thể vi khuẩn là các đột biến và biến dị tổ hợp.

D  Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

Câu 6 : Cho cây thân cao lai với cây thân cao thu được F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp. Để khẳng định cây cao là tính trạng trội thì phải có điều kiện:

A Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.

B Tính trạng do một cặp gen quy định.

C Bố mẹ phải thuần chủng.

D Mỗi gen chỉ có hai alen.

Câu 7 : Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là hiện tượng:

A Cạnh tranh giữa các loài. 

B Đấu tranh sinh tồn.

C Cạnh tranh cùng loài.

D Khống chế sinh học.

Câu 11 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

A Trên nhiễm sắc thể giới tính Y có gen không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X.

B Trên nhiễm sắc thể giới tính X có một số gen không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.

C Trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ có gen quy định giới tính nữ.

D Trên nhiễm sắc thể giới tính Y có gen quy định giới tính.

Câu 12 : Trong số các loại sau, loại nào không phải là sinh vật sản xuất?

A Ngô

B Dây tơ hồng

C Tảo lara 

D  Lúa

Câu 13 : Khi nói về  nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở câp độ phân tử.

B Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleoxôm

C Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

D Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và protein.

Câu 14 : Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?

A Quần thể biểu hiện tính đa hình.

B Quần thể bị phân dần  thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

C Số cá thể đồng hợp tăng, số  cá thể dị hợp giảm.

D Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.

Câu 15 : Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là quần thể?

A Tập hợp các con mối sống trong tổ mối ở góc vườn.

B Tập hợp cá sống trong vườn quốc gia Tam Đảo.

C Tập hợp cá sống ở Hồ Tây.

D Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.

Câu 17 : Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác nhưng trình tự axit amin không thay đổi. Nguyên nhân là do:

A Mã di truyền có tính thoái hóa. 

B Mã di truyền có tính đặc hiệu.

C Mã di truyền có tính phổ biến.

D Mã di truyền là mã bộ ba.

Câu 18 : Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:

A Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.

B Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.

C Sự trao  đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng.

D Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng.

Câu 19 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò:

A Kết thúc quá trình phân mã của các gen cấu trúc.

B Quy định tổng hợp enzim phân giải lactozo.

C Khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.

D Quy định tổng hợp protein ức chế.

Câu 20 : Khi nói về sự phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A Kiểu phân bố theo nhóm rất phổ biến, gặp trong môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau.

B Các cây thông trong rừng thông thuộc kiểu phân bố theo nhóm.

C Sự phân bố cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.

D Kiểu phân bố ngẫu nhiên rất ít gặp, xuất hiện trong môi trường sống đồng nhất, các cá thể trong quần thể không có sự cạnh trnah gay gắt.

Câu 22 : Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem là một loài mới vì :

A Cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây lưỡng bội.

B Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây lưỡng bội.

C Cây tứ bội giao phấn được với cây lưỡng bội cho ra cây lai tam bội bị bất thụ.

D Cây tứ bội có sự khác biệt với cây lưỡng bội về số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 23 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.

B Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nu theo nguyên tắc bổ sung sảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn.

C Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN.

D Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.

Câu 24 : Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây là sai?

A Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.

B Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.

C Xác sinh vật được bảo quản nguyên vẹn trong các lớp bang được gọi là hóa thạch.

D Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng cách phân tích các đồng vị phóng xạ.

Câu 26 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?

A Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A và T, G và X và ngược lại.

B Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polimelaza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.

C Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

D Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

Câu 31 : Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA : 0,40Aa : 0,05aa. Phát biểu đúng với quần thể P nói trên là:

A Tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau.

B Tần số alen a lớn hơn tần số alen A.

C Tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn.

D Quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.

Câu 33 : Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thể hiện lai phân li theo kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi:

A Hai cặp gen liên kết.

B Một cặp gen di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.

C Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ.

D Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.

Câu 37 : Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây và cho biết quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng bênh? 

A Do gen trội nằm trên NST giới tính X.

B Do gen lặn nằm trên NST thường.

C Do gen lặn nằm trên NST giới tính X.

D Di truyền theo dòng mẹ.

Câu 38 : Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?

A Các con ong của hai đàn ong có kích thước khác nhau.

B Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau.

C Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.

D Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau.

Câu 41 : Kĩ thuật di truyền được thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn so với ở động vật vì:

A Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn.

B Các gen ở thực vật không chứa intron.

C Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế ào thực vật.

D Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh.

Câu 48 : Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

B Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

C Sinh vật phân giải có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.

D Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

Câu 49 : Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?

A Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.

B Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

C Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.

D Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại(trung tính) .

Câu 50 : Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

B Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

C Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

D Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247