A Các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều loại kiểu gen.
B Quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa hình về di truyền.
C Các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên.
D Quần thể là đơn vị tiến hoá của loài nên phải có tính đa hình về di truyền
A 1, 3, 4,
B 2, 3, 5
C 1, 5, 6
D 3, 4, 6
A Tần số của các alen
B Tần số kiểu gen và kiểu hình
C Tần số kiểu gen
D Tần số kiểu hình.
A Mất đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B Mất đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
C Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
D Mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
A Chuối nhà có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.
B Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.
C Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnhPentunia.
D Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm
A 11
B 22
C 12
D 24
A Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C Yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng đa dạng di truyền của quần thể
D Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng hình thành loài mới ở thực vật
A Sức sinh sản
B Các yếu tố không phụ thuộc mật độ
C Sức tăng trưởng của quần thể
D Nguồn thức ăn từ môi trường
A Có sự rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST
B Các tác nhân đột biến từ bên ngoài
C Các tác nhân đột biến xuất hiện ngay trong cơ thể sinh vật
D Tác nhân đột biến bên trong và bên ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình nhân đôi ADN
A Đột biến
B Giao phối không ngẫu nhiên.
C Chọn lọc tự nhiên
D Các cơ chế cách ly.
A Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần rễ đậu
B Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
D Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
A Mã di truyền có tính thoái hóa
B Mã di truyền có tính đặc hiệu
C ADN của vi khuẩn dạng vòng
D Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.
A Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực
B Có hiện tượng di truyền thẳng từ mẹ cho con gái.
C Tính trạng có sự di truyền chéo
D Chỉ biểu hiện ở cơ thể chứa cặp NST XY.
A Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.
D Nối đoạn gen cho vào plasmit.
A (2) và (6)
B (1) và (3).
C (2) và (4)
D (5) và (6).
A Nhiễm sắc thể
B Tính trạng
C Alen
D Nhân tế bào
A Tuổi của các lớp đất chứa chúng
B Lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng
C Lịch sử phát triển của quả đất
D Diễn biến khí hậu qua các thời đại.
A (1), (2)
B (2), (3)
C (3), (4)
D (1), (4).
A Trong tất cá các tế bào của mọi sinh vật, các NST luôn tồn tại thành từng cặp NST tương đồng.
B Mỗi loài có số lượng NST khác nhau
C Loài nào tiến hóa hơn thì số lượng NST lớn hơn.
D Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình thái , số lượng và cấu trúc.
A Có 6 loại kiểu gen về tính trạng nhóm máu
B Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%
C Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 40%.
D Người nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25%.
A Tháo xoắn phân tử ADN
B Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN
C Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN
D Tháo xoắn AND, bẻ gãy các liên kết hidro giữa các mạch ADN.
A Biến động tuần trăng
B Biến động theo mùa
C Biến động nhiều năm
D Biến động không theo chu kì
A (2), (3).
B (1), (2)
C (1), (3)
D (1), (4).
A Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
D Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
A Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
B Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.
C Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
D Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
A Sau dịch mã
B Sau phiên mã
C Dịch mã
D Phiên mã
A 4,375%
B 8,75%
C 16,875%
D 33,75%.
A 0,57%
B 0,92%
C 0,0052%
D 45,5%
A 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
B 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
C 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
D 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
A 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’.
B 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’
C 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’
D 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’
A (2), (3), (4), (6).
B (1), (3), (4), (6).
C (3), (4), (5), (6).
D (1), (3), (4), (5).
A Vi khuẩn
B Nấm
C Động vật
D Thực vật
A Đại Tân sinh
B Đại Cổ sinh
C Đại Nguyên sinh
D Đại Trung sinh
A Vùng nhiệt đới
B Vùng ôn đới
C Vùng cận Bắc cực
D Vùng Bắc cực
A Hệ sinh thái nông nghiệp
B Hệ sinh thái ao hồ
C Hệ sinh thái trên cạn
D Hệ sinh thái savan đồng cỏ
A Codon
B Gen
C Anticodon
D Mã di truyền.
A Vùng kết thúc.
B Vùng điều hòa
C Vùng mã hóa
D Cả ba vùng của gen.
A Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
B Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
D Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng
A Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
A (1), (3), (5)
B (2), (3), (6)
C (1), (2), (6)
D (1), (4), (5)
A Xuất hiện do sự tái tổ hợp vật chất bình thường trong quá trình sinh sản.
B Có tính định hướng.
C Xuất hiện riêng lẻ, cá thể.
D Là nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247