Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường Chuyên Hoàng Văn Thụ Hòa Bình năm 2016 lần 3

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường Chuyên Hoàng Văn Thụ Hòa Bình năm 2016 lần...

Câu 1 : Khi G* ( G dạng hiếm) xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN, sẽ gây ra dạng đột biến nào?

A Thay thế cặp A – T thành cặp G-X       

B Mất cặp A – T

C mất cặp G-X   

D  Thay thế cặp G-X thành cặp A-T

Câu 2 : Trong một hệ sinh thái:

A Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

 

B Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

C Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

D Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

Câu 4 : Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên:

A ADN polimeraza                          

B  Protein

C  ADN và ARN                     

D ARN và polimeraza

Câu 5 : Chọn phát biểu sai:

A Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

B Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

C Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích.

D Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn có đường cong tăng trưởng dạng chữ S.

Câu 6 : Để phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?

A Tự thụ phấn ở thực vật   

B  Giao phối cận huyết ở động vật

C Lai phân tích 

D  Lai thuận nghịch

Câu 9 : Bệnh Pheninkêtô niệu: 

A Do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra.

B Cơ thể người bệnh không có enzym chuyển hóa tizozin thành Pheninalanin.

C Nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh.

D Do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra.

Câu 10 : Ở đại mạch, người ta đã ứng dụng đột biến nào để làm tăng hoạt tính của enzym amilaza trong công nghiệp sản xuất bia?

A Lặp đoạn               

B Mất đoạn       

C Đảo đoạn 

D Chuyển đoạn

Câu 11 : Khi nói về hóa thạch, kết luận nào sau đây không đúng ?

A Dựa vào hóa thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.

B Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.

C Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

D Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.

Câu 12 : Trong quá trình phát triển của thể giới sinh vật qua các đai địa chất, sinh vật ở lỉ Cacbon của Đại cổ sinh có đặc điểm:

A Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư, côn trùng.

B Cây hạt trần ngự trị, phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim.

C Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.

D Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.

Câu 14 : Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

A Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

B Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.

C Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

D Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

Câu 16 : Mối quan hệ giữa kiến và cây kiến là:

A Cộng sinh       

B Hợp tác          

C Hội sinh    

D Kí sinh – vật chủ

Câu 17 : Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?

A Nuôi cấy hạt phấn          

B Cho tự thụ phấn liên tục nhiều đời

C Chọn dòng tế bào xoma có biến dị    

D Dung hợp tế bào trần

Câu 18 : Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng? 

A Số cá thể đồng hợp tăng, số thể dị hợp giảm trong quá trình tự thụ.

B Thể hiện đặc điểm đa hình.

C Quần thể bị phân hóa dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

D Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ.

Câu 19 : Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?

A Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.

B Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.

C Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.

D Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn mới.

Câu 24 : : Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí)

A Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.

B Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.

C Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.

D Hình thành loài mới bằng con đường địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.

Câu 35 :  Cơ sở tính quy luật di truyền các tính trạng được quy định bởi gen trong nhân là:

A Sự vận động của vật chất di truyền qua các thế hệ có tính quy luật chặt chẽ thông qua cơ chế nguyên phân và giảm phân.

B Các gen nằm trên NST giới tính phân li theo NST giới tính.

C Các gen nằm trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau.

D Sự phân li độc lập của các cặp NST trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh.

Câu 36 : Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi của quần thể như sau:  Hãy chọn kết luận đúng:

A Quần thể 2 có kích thước bé nhất

B Quần thể 1 được khai thác ở mức độ phù hợp.

C Quần thể 1 đang tăng trưởng số lượng cá thể.

D Quần thể 3 có kích thước đang tăng lên.

Câu 41 : Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa  đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn;  1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với 2 cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả(6) Tần số hoán vị gen là 20%.

A 1,2,5,6        

B 2,3,4,6

C  1,3,5,6 

D 1,4,5,6

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247