Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường THPT Lục Ngạn 3 Bắc Giang năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường THPT Lục Ngạn 3 Bắc Giang năm 2016

Câu 2 : Hình ảnh bên dưới mô tả về

A Các loài chim có nơi ở khác nhau nên nơi kiếm ăn cũng khác nhau.

B Các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nhưng có chung ổ sinh thái.

C Các loài chim có ổ sinh thái khác nhau trong cùng nơi ở.

D D. Các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nên chịu tác động của các nhân tố sinh thái khác nhau.

Câu 3 : Lúa mì Triticum aestivum được sử dụng làm bánh mì có bộ nhiễm sắc thể 6n = 42 của ba loài khác nhau (dị lục bội) được hình thành theo con đường 

A lai xa và đa bội hóa.     

 

B cách li tập tính.         

C cách li địa lí.      

D cách li sinh thái.

Câu 5 : Nguyên nhân gây nên bệnh bạch tạng là do

A đột biến gen.                                                 

B đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C đột biến số lượng nhiễm sắc thể.                    

D  rối loạn quá trình giảm phân ở bố hoặc mẹ

Câu 6 : Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:Tổ hợp ghép đúng là:

A  

1d, 2a, 3b, 4c, 5e.    

 

 

B  1d, 2b, 3a, 4c, 5e.     

C 1d, 2d, 3b, 4e, 5a.     

D 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.

Câu 7 : Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng đối với tiến hóa. Phát biểu nào sau đây không đề cập đến vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa?

A Giao phối ngẫu nhiên làm cho đột biến phát tán trong quần thể.

B Giao phối ngẫu nhiên góp phần tạo ra các tổ hợp gen thích nghi.

C  Giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể ổn định qua các thế hệ.

D Giao phối ngẫu nhiên làm trung hòa tính có hại của đột biến.

Câu 8 : Trong một bể cá, hai loài cá cùng dùng một loài động vật nổi làm thức ăn nên có sự cạnh tranh gay gắt. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, một loài thích sống dựa vào các vật thể trôi nổi trong nước. Sự thay đổi môi trường sống nào sau đây sẽ giảm sự cạnh tranh giữa hai loài? 

A Lọc nước để giảm mức độ ô nhiễm môi trường.        

B Tăng diện tích bể cá.

C Tăng lượng khí cacbonic cho bể cá.                         

D Cho vào bể cá một ít rong.

Câu 10 : Để giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ, quan niệm nào sau đây là phù hợp với học thuyết tiến hóa Đacuyn?

A Đặc điểm cổ dài đã phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

B Loài hươu cao cổ được hình thành từ loài hươu cổ ngắn dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và các cơ chế cách ly.

C  Đặc điểm cổ dài được phát sinh dưới tác động của đột biến và được tích lũy dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

D  Loài hươu cao cổ được hình thành do loài hươu cổ ngắn thường xuyên vươn dài cổ để ăn lá trên cao.

Câu 13 : Chiến lược nào sau đây có tác dụng tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất của một quần thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyền thấp?

A Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể.

B Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên.

C Kiểm soát quần thể ăn thịt và cạnh tranh với quần thể đang bị nguy hiểm.

D Du nhập các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác.

Câu 15 : Cho cây thân cao lai với cây thân cao, F1 được 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Để khẳng định cây thân cao là tính trạng trội thì phải có điều kiện nào?

A Mỗi gen chỉ có hai alen.               

B P phải thuần chủng.

C Tính trạng do một cặp gen quy định.   

D Mỗi cặp gen phải nằm trên mỗi cặp NST tương đồng.

Câu 16 : Các cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, giải thích nào sau đây đúng?

A Cơ quan này thường không gây hại cho cơ thể sinh vật, thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ quan thoái hóa.

B Cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên tồn tại trong quần thể sẽ không ảnh hưởng đến sự tiến hóa của quần thể.

C Nếu loại bỏ cơ quan thoái hóa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể.

D  Cơ quan thoái hóa là cơ quan khác nguồn gốc tạo ra sự đa dạng di truyền nên được chọn lọc tự nhiên giữ lạ

Câu 19 :  Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên

A gen.            

B ARN pôlimeraza.            

C ADN pôlimeraza.           

D hoocmôn insulin.

Câu 22 : Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho hai cây hoa đỏ lai với nhau, đời F1 thu được 47 cây hoa đỏ: 16 cây hoa trắng. Lấy tất cả các cây hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thì ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là

A 8/9 hoa đỏ : 1/9 hoa trắng.                            

B 3/4 hoa đỏ : 1/4 hoa trắng.

C 100% hoa đỏ.                                                

D 5/6 hoa đỏ : 1/6 hoa trắng.

Câu 23 : Giống lúa CXT30 thuộc loại hình thấp cây, thân tía, mỏ hạt tím là giống cực ngắn, có thời gian sinh trưởng trong vụ mùa 94-96 ngày. Khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ cho năng suất 9 tấn/ ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây đúng?

A Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa CXT30 thay đổi theo.

B Năng suất thu được ở giống CXT30 hoàn toàn do môi trường sống qui định.

C  Kiểu gen qui định năng suất của giống lúa CXT30 có mức phản ứng rộng.

D Giống lúa CXT30 có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.

Câu 24 : Khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính là

A khối u lành tính hình thành do con người tiếp xúc với hóa chất hoặc tia phóng xạ còn khối u ác tính do bị nhiễm virut.

B các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các cơ quan khác trong cơ thể còn khối u ác tính thì có.

C  khối u lành tính không chèn ép lên các cơ quan trong cơ thể còn khối u ác tính thì có.

D khối u lành tính được hình thành do đột biến gen còn khối u ác tính được hình thành do đột biến NST.

Câu 26 : Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

A  Ligaza.                    

B ARN pôlimeraza.      

C  Restrictaza.           

D ADN pôlimeraza.

Câu 27 : Nếu dùng tác nhân đột biến tác động lên hạt phấn để gây ra đột biến, trường hợp nào đột biến sẽ biểu hiện thành kiểu hình?

A  Đem hạt phấn cấy lên nhụy của hoa cùng một cây.

B Đem hạt phấn nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hợp.

C Đem hạt phấn cấy lên nhụy của cây cùng loài.

D Đem nuôi hạt phấn, sau đó lai với tế bào sinh dưỡng của cây cùng loài.

Câu 28 : Ở sinh vật nhân thực, khi nói đến gen trong nhân và gen trong tế bào chất nhận xét nào sau đây đúng?

A  Mỗi gen đều có hai chuỗi pôlinuclêôtit.

B Gen trong tế bào chất tồn tại ở trạng thái đơn gen nên mỗi gen có một alen.

C  Trong một tế bào có nhiều nhiễm sắc thể nên một gen trong nhân có nhiều alen.

D Hoạt động di truyền của gen trong tế bào chất diễn ra song song với gen trong nhân.

Câu 29 : Các trình tự nucleotit ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là

A  người và tinh tinh có chung tổ tiên tương đối gần.

B  người được tiến hóa từ tinh tinh nhưng sau đó mỗi loài tiến hóa theo các hướng khác nhau.

C người và tinh tinh có sự tiến hóa đồng quy dẫn đến sự giống nhau về trình tự nucleotit.

D tinh tinh được tiến hóa từ người.

Câu 31 : Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.Coli?

A Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.

B Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế.

C Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

D  Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã

Câu 33 : Alen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a . Khi cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1089 nuclêôtit loại Ađênin và 1611 nuclêôtit loại Guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen A là

A  mất một cặp G - X.                                              

B  thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.

C thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.     

D mất một cặp A - T.

Câu 34 : Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb DE/de đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?

A  4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1.                                         

B 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.

C 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.                                   

D 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1.

Câu 43 : Ở bướm tằm, khi xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy định hai cặp tính trạng kích thước thân và màu sắc kén. Người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng, đời F1 đồng loạt xuất hiện loại kiểu hình kén dài, màu trắng. Cho một cá thể F1 (1) giao phối với một cá thể (2) dị hợp về hai cặp tính trạng có nguồn gốc khác với cặp bố mẹ trên, thu được đời F2 với 4 kiểu hình theo tỉ lệ: 9 bướm tằm có kén dài, màu trắng; 3 bướm tằm có kén dài, màu vàng; 3 bướm tằm có kén bầu, màu trắng; 1 bướm tằm có kén bầu, màu vàng. Kết luận nào sau đây là đúng?

A Cá thể (1)  là con ♂ có kiểu gen , cá thể (2) là con ♀ có kiểu gen , tần số hoán vị gen cả hai bên là 50%.

B  Cá thể (1) là con ♀ có kiểu gen AB/ab, tần số hoán vị gen 25%; cá thể (2) là con ♂ có kiểu gen .Ab/aB

C Cá thể (1) là con ♀có kiểu gen Ab/aB, cá thể (2) là con ♂ có kiểu gen Ab/aB, tần số hoán vị gen cả hai bên là 50%.

D  Cá thể (1)  là con ♂ có kiểu gen Ab/aB, tần số hoán vị gen 25%; cá thể (2) là con ♀ có kiểu gen AB/ab.

Câu 46 : Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?

A Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.

B  Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.

C Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.

D Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.

Câu 47 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, kết quả là hình thành các nhóm phân loại trên loài.

B Tiến hóa nhỏ sẽ không thể xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.

C  Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở động vật.

D Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247