Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường THPT Hải Lăng Quảng Trị năm 2016 lần 1

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường THPT Hải Lăng Quảng Trị năm 2016 lần 1

Câu 3 : Cách phát biểu nào là đúng nhất về hoán vị gen:

A Hoán  vị gen là hiện tượng đổi chỗ của hai gen với nhau.

B Hoán  vị gen là sự đổi chỗ lẫn nhau giữa hai gen cùng lôcut.

C  Hoán  vị gen là sự đổi chỗ cho nhau giữa hai gen khác lôcut.

D Hoán  vị gen là sự thay đổi vị trí gen trong cả hệ gen

Câu 5 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?

A Có hiện tượng di truyền chéo

B Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau.

C Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới.

D Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.

Câu 7 : Nếu đột biến giao tử là một đột biến lặn thì cơ chế nào dưới đây trong quá trình biểu hiện của gen đột biến này là không đúng:

A  Trong giai đoạn đầu khi còn ở trạng thái dị hợp, kiểu hình đột biến không được biểu hiện.

B Qua giao phối đột biến lặn tiếp tục tồn tại ở trạng thái dị hợp và không biểu hiện.

C Sẽ biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến

D Khi gen lặn đột biến có điều kiện tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử lặn thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình.

Câu 11 : Kết quả của tiến hóa tiền sinh học là hình thành

A Các hạt côaxecva

B Các đại phân tử hữu cơ.

C Cơ thể sinh vật nhân sơ

D Mầm mống sinh vật đầu tiên.

Câu 14 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:

A Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

B Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

C Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.

D  Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng

Câu 15 : Theo hình tháp sinh khối thì sinh khối sẽ giảm đi qua mỗi bậc trong tháp điều nào sau đây giải thích được vấn đề này một cách chính xác nhất:

A Sinh vật bị phân hủy tại mỗi bậc vì vậy bậc cao hơn sẽ có ít sinh khối hơn.

B Khi sinh vật chết tại bậc cao hơn sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển của sinh vật ở cấp dưới và làm cho sinh khối của bậc phía dưới cao hơn.

C Năng lượng bị mất vào môi trường tại mỗi bậc, vì vậy sinh khối tạo được ở bậc cao hơn sẽ ít đi.

D Sinh vật ở bậc cao hơn sẽ chết nhiều hơn sinh vật ở bậc thấp, vì vậy sinh khối sẽ giảm dần.

Câu 17 : Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là:

A Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.

B Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung,

C Giải thích được sự hình thành loài mới.

D Phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của sinh giới.

Câu 19 : Nhận xét không đúng khi so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hóa năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo là:

A Thành phần loài phong phú và lưới thức ăn phức tạp ở hệ sinh thái tự nhiên còn hệ sinh thái nhân tạo có ít loài và lưới thức ăn đơn giản.

B Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

C Hệ sinh thái tự nhiên được cung cấp năng lượng chủ yếu từ mặt trời còn hệ sinh thái nhân tạo ngoài năng lượng mặt trời còn được cung cấp thêm một phần sản lượng và năng lượng khác (phân bón,...).

D Ở hệ sinh thái tự nhiên, tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái còn ở hệ sinh thái nhân tạo thức ăn được con người cung cấp có một phần sản lượng sinh vật được thu hoạch mang ra ngoài hệ sinh thái.

Câu 20 : Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1 Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây đúng khi nói về kiểu hình ở F1?Chọn câu trả lời đúng:

A Trên mỗi cây F1 có hai loại hoa, trong đó có 75% số hoa đỏ và 25% số hoa vàng.

B Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại hoa đỏ hoặc hoa vàng.

C Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây hoa vàng, 25% số cây hoa đỏ và 50% số cây có cả hoa đỏ và hoa vàng.

D Trên mỗi cây F1 có hai loại hoa, trong đó có 50% số hoa đỏ và 50% số hoa vàng.

Câu 21 : Nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong quá trình giảm phân, nội dung nào dưới đây là đúng?

A Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí của các gen trong bộ NST.

B Trên cặp NST tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo luôn xảy ra tại một vị trí nhất định có tính đặc trưng cho loài.

C Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cặp NST tương đồng khác nhau ở kì đầu của quá trình giảm phân I.

D Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cromatit khác nhau của cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân I.

Câu 22 : Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là

A Cho tự thụ phấn kéo dài

B Tạo ra dòng thuần

C Cho lai khác dòng

D Cho lai khác loài.

Câu 24 : Ở ruồi giấm sự rối loạn phân li của cặp NST số 1 trong lần phân bào 2 ở 1 trong 2 tế bào con của 1 tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra:

A Cả 4 tinh trùng đều bất thường, thừa hoặc thiếu NST số 1.

B 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST số 1 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST số 1.

C 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng đều thừa 1 NST số 1.

D 2 tinh trùng đều thiếu 1 NST số 1 và 2 tinh trùng bình thường.

Câu 27 : Trong chu trình nitơ, giai đoạn nitơ đi vào trong hệ sinh thái bằng con đường nào, dưới dạng gì?

A Hấp thụ tích cực qua tế bào rễ, dưới dạng (NO3-) hoặc (NH4+).

B Hấp thụ thụ động qua tế bào rễ, dưới dạng (NO3- ) hoặc (NH4+)

C Thẩm thấu qua tế bào rễ, dưới dạng (NO3-) hoặc (NH4+).

D Hấp thụ thụ động qua tế bào rễ, dưới dạng (NO2-) hoặc (NH4+).

Câu 31 : Trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước ngay cả khi trong điều kiện sống ổn định. Đặc tính này nói lên:

A Quá trình chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động trong lịch sử tiến hoá

B Sinh vật luôn luôn có khả năng thích ứng với điều kiện sống cụ thể

C Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh ngay cả khi điều kiện sống ổn định.

D Tính hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi

Câu 33 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói vể sự phát sinh sự sống trên Trái Đất:

A Những cá thể sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.

B Quá trình hình thành nên chất sống đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học, nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.

C Axit nucleic đầu tiên được hình thành có lẽ là ARN chứ không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi mà không cần enzim.

D Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong nước có thể tạo thành các giọt keo hữu cơ. các giọt keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.

Câu 35 : Nguyên nhân của hiện tượng đồng quy là do:

A Các nòi trong một loài, các loài trong một chi đã hình thành theo con đường phân li từ một quần  thể gốc nên mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau.

B Các nhóm phân loại trên loài hình thành theo những con đường phân li, mỗi nhóm bất nguồn từ một loài tổ tiên nên mang các đặc điểm kiểu hình giống.

C Các loài khác nhau nhưng do sống trong điểu kiện giống nhau nên đã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích luỹ những đột biến tương tự.

D

Các quần thể khác nhau của cùng một loài mặc dù sống trong những điều kiện khác nhau nhưng vẫn mang những đặc điểm chung.

Câu 36 : Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:

A Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.

B Tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

C Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

D Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 37 : Trong 1 nghiên cứu, người ta nhận thấy hai loài chim sẻ Geospiza fuginosa và Geospiza fortis khi sống tại hai khu vực khác nhau thì kích thước mỏ bằng nhau, nhưng khi sống cùng nhau thì kích thước mỏ hai loài lại khác nhau. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?

A Loài có họ hàng gần nên có kích thước mỏ giống nhau nên có hiện tượng trên.

B Loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có hiện tượng trên.

C Hai loài cùng ăn 1 loại thức ăn và có sự cạnh tranh nên có sự phân hóa ổ sinh thái.

D Hai loài có chung những đặc điểm cấu tạo cơ thể trong những môi trường giống nhau.

Câu 38 : Khi giao phấn giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1, có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn; 20% thân thấp, quả bầu dục; 5% thân cao, quả bầu dục; 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tẩn số hoán vị gen là:

A \frac{AB}{ab} ×  \frac{AB}{ab}, hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.

B \frac{Ab}{ab} ×  \frac{AB}{ab}, hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.

C \frac{AB}{ab} ×  \frac{AB}{ab}, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.

D \frac{Ab}{ab} ×  \frac{AB}{ab}, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.

Câu 39 : Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hoá thạch là?

A Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu ở kỷ thứ 3.

B Lao động, tiếng nói, tư duy.

C Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.

D Các nhân tố sinh học: Biến dị, di truyền và chọn lọc.

Câu 40 : Lai ruồi giấm cái mắt đỏ tươi thuẩn chủng với ruồi đực mắt trắng thuẩn chủng người ta thu được ở F1100% ♀ mắt đỏ tía; 100%♂  mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới như sau: \frac{3}{8} mắt đỏ tía: \frac{3}{8} mắt đỏ tươi:\frac{2}{8} mắt trắng. Kết luận nào sau đây là đúng:

A Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X quy định.

B Màu mắt của ruồi giấm do 2 gen trên NST giới tính X quy định.

C Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thường quy định.

D Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thường tương tác theo kiểu bổ sung quy định.

Câu 41 : Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng?

A Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, thực vật giống nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương.

B Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay.

C Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau

D Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau.

Câu 43 : Bệnh máu khó động do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quỵ định. Một gia đình có bố mẹ bình thường nhưng sinh ra một người con trai vừa bị bệnh máu khó đông vừa bị hội chứng Claiphenton. Vậy nguyên nhân con của họ bị bệnh là:

A Đột biến ở bên bố, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly.

B Đột biến ở bên bố, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly

C Đột biến ở bên mẹ, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly.

D Đột biến ở bên mẹ, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly.

Câu 47 : Đối với sâu bọ thì khi nhiệt độ môi trường tăng lên và còn trong giới hạn chịu đựng của chúng, thì biểu hiện xảy ra ở sâu bọ lúc này là:

A Ngừng sinh trưởng

B Khả năng sinh sản giảm

C Thời gian của chu kỳ sinh trưởng ngắn lại 

D Tốc độ sinh trưởng chậm lại

Câu 49 : Ở người, gen A quy định tóc quăn là trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền có tỉ lệ tóc quăn là 36%. Kết luận nào sau đây là không đúng?

A Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,32

B Tần số tương đối của alen A là 0,6.

C Kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 0,04.

D Alen A có tần số thấp hơn alen a.

Câu 50 : Loài ưu thế trong quần xã là:

A Loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng và vai trò hơn hẳn các loài khác

B Loài có số lượng cá thể nhiều, hoạt động mạnh, đóng vai trò quan trọng

C Loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác

D Loài mà sự có mặt của nó là làm tăng mức đa dạng cho quần xã

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247