Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An năm 2016 lần 2

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An năm 2016 lần...

Câu 3 : Cho quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền như sau:P=0,4AABb:0,4AaBb:0,2aabbNhận định nào sau đây không đúng về quần thể trên

A  Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là 85,625%.

 

B  Sau một thế hệ ngẫu phối thì tỷ lệ kiểu gen aabb=0,0576.

C Tần số alen A=0,6 và B=0,4.

D  Sau một thế hệ ngẫu phối thì tỷ lệ kiểu gen AA và BB trong quần thể lần lượt là 0,36 và 0,16.

Câu 4 : Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về kỉ đệ Tam của đại Tân sinh?   

A Có những thời kì băng hà rất lạnh, xen kẽ với những thời kì ấm áp; băng hà tràn xuống tận bán cầu phía Nam

B Do diện tích rừng bị thu hẹp, một số vượn người xuống đất xâm chiếm các vùng đất trống, trở thành tổ tiên của loài người.

C Thực vật hạt kín phát triển mạnh làm tăng nguồn thức ăn cho chim, thú.

D Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ Khỉ, tới giữa kỉ thì những dạng vượn người đã phân bố rộng.

Câu 5 : Loài đậu có bộ NST 2n = 24, số lượng NST trong một thể giao tử đực và một thể giao tử cái của loài này lần lượt là:

A 12 và 24                 

B 24 và 96            

C 12 và 12               

D 12 và 96

Câu 6 : Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA chiếm 0,4; IB chiếm 0,3; IO chiếm 0,3. Kết luận nào sau đây không chính xác?  

A  Có 6 loại kiểu gen về tính trạng nhóm máu        

B Người nhom máu O chiếm tỉ lệ 9%

C Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 40%                  

D Người nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25%

Câu 7 : Người ta thường nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì:

A  bệnh do gen đột biến trên NST Y qui định.

 

 

B  bệnh do gen lặn trên NST giới tính X qui định.

C chỉ gặp ở nam giới không gặp ở nữ giới.

D  nam giới mẫn cảm hơn với bệnh này.

Câu 8 : rong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha:

A nguyên phân.             

B G2.                       

C S.                           

D  G1.

Câu 12 : Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn là vì:

A Hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn.

B  Môi trường nước không bị năng lượng mặt trời đốt nóng.

C Môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn.

D  Môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn.

Câu 13 : Các đơn phân cấu tạo nên ARN là

A các ribonuclêôtit A, U, G, X.                             

B  các bazơnitơ A, U, G, X.

C các ribonuclêôtit A, T, G, X.                             

D các bazơnitơ A, T, G, X.

Câu 14 : Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen vì một số …………… sống sót và sinh sản thành công hơn số còn lại.

A Vốn gen                      

B Alen                      

C Loài                      

D  Cá thể

Câu 15 : Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp:

A gây đột biến nhân tạo.                                    

B lai tế bào xôma.

 

 

C chuyển gen.                                     

D nhân bản vô tính.

Câu 16 : Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBD/bd giảm phân bình thường có hoán vị gen với tần số bằng 20%. Tính theo lí thuyết tỷ lệ loại giao tử mang gen Aa BD được tạo ra là

A 2/15                             

B 1/15                          

C 4/15                 

D 1/5

Câu 17 : Mã di truyền có tính thoái hoá vì

A có nhiều axitamin được mã hoá bởi một bộ ba.

B một bộ ba mã hoá một axitamin.

C  có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axitamin.

D có nhiều bộ ba mã hoá đồng thời nhiều axitamin.

Câu 19 : Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A  5’UGA3’.               

 

B 5’UGG3’.                

C 5’UGU3’.                

D 5’UGX3’.

Câu 20 : Chu trình dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết:

A mức độ tiêu thụ chất hữu cơ của các sinh vật.

B con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã.

C nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ

D mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã

Câu 25 : Khi nói về các khu sinh học, nhận xét nào sau đây phù hợp giữa khu sinh học với khí hậu của khu sinh học đó? 

A  Savan có nhiệt độ thấp, lượng mưa không thay đổi quanh năm.

B Rừng mưa nhiệt đới có độ dài ngày và nhiệt độ trong ngày gần như không thay đổi.

C  Đồng rêu đới lạnh có mùa hè dài, mùa đông ôn hòa.

D Đồng cỏ ôn đới có mùa đông tương đối ấm áp, mưa chủ yếu vào mùa hè.

Câu 26 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây chưa đúng?

A  Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.

 

B Trên mỗi phân tử AND có nhiều điểm khởi đầu tái bản.

C Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’→3’.

D Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Câu 27 : Bảng sau đây cho biết một số thông tin về cơ chế phân bào trong tế bào nhân thực:Những đặc điểm của cột B phù hợp với quá trình ở cột A là:

A 1-abcdk, 2-abcdefg                                         

B 1-bcdhk, 2-aefgh

 

 

C  1-bcdhk, 2-abcdefgh                                      

D 1-bcdhk, 2-abdefgh

Câu 28 : Trong số các nhận xét sau, nhận xét nào đúng?

A Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sinh vật thường có ổ sinh thái hẹp hoặc rất hẹp.

B  Đối với môi trường nước ít biến động về nhiệt độ, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài là giống nhau.

 

C Ổ sinh thái của một loài là tập hợp tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong khoảng xác định mà trong khoảng đó loài phát triển thuận lợi nhất.

D Khi các nhân tố sinh thái nằm ngoài khoảng thuận lợi, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.

Câu 29 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Thể đột biến tứ bội được phát sinh từ dạng lưỡng bội của loài khi giảm phân tạo giao tử có số NST là: 

A  24.                               

B  6.                  

 

C 12.         

D 48.

Câu 31 : Trong số các ý kiến giải thích lý do năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% , ý kiến không đúng là:

A Một phần không được sinh vật sử dụng.

B Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất thải, chất bài tiết.

C  Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.

D  Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.

Câu 36 : Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây không góp phần vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?

A  Dòng gen giữa hai quần thể là rất mạnh.

B Quần thể mới bị cách ly địa lý với quần thể gốc.

C  Quần thể cách ly chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể gốc.

D Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của quần thể cách ly.

Câu 37 : Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò:

A Tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

B Tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

C Tạo ra các alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

D Tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

Câu 39 : Hiện tượng nào sau đây có thể hình thành loài mới một cách nhanh chóng mà không cần cách ly địa lý?   

A Tự đa bội                                                        

B  Dị đa bội

 

 

C Lai xa kèm đa bội hóa                                    

D  Đột biến gen

Câu 40 : Giả sử A nằm trên NST quy định hoa màu đỏ. Do tác nhân đột biến làm phát sinh một đột biến lặn a quy định hoa trắng. Ở trường hợp̣ nào sau đây, kiểu hình hoa trắng sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể?

A Các cá thể trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

B Các cá thể trong quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

C Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.

D Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.

Câu 41 : Đối với cây trồng để duy trì và củng cố ưu thế lai, người ta có thể sử dụng

A lai luân phiên.                                       

B lai khác dòng

C tự thụ phấn.                                              

D sinh sản sinh dưỡng

Câu 42 : Có 40 cá thể trong quần thể 1, tất cả đều có kiểu gen AA; có 25 cá thể trong quần thể 2, tất cả đều có kiểu gen aa. Giả sử hai quần thể này nằm cách xa nhau và  điều kiện môi trường của chúng là rất giống nhau. Dựa vào những thông tin trên đây, sự khác biệt về mặt di truyền giữa hai quần thể có nhiều khả năng nhất là do:

A Tác động của các yếu tố ngẫu nhiên                  

B Tác động của chọn lọc tự nhiên

C Tác động của đột biến                                        

D Tác động của giao phối không ngẫu nhiên.

 

Câu 43 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm

A tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.

 

B suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.

C tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.

D giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

Câu 46 : Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của

A giả thuyết cộng gộp.                                          

B  hiện tượng thoái hoá.

C  giả thuyết siêu trội.                                            

D hiện tượng ưu thế lai.

Câu 48 : Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai:AB/ab Dd x AB/ab Dd, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau cho đời con có tỷ lệ kiểu hình mang tất cả các tính trạng lặn là 1%. Nhận định nào sau đây không đúng về phép lai trên:

A Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội một tính trạng lặn là 45%.

B Tỷ lệ kiểu hình mang tất cả các tính trạng trội là 51%.

C Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp thu được là 8%.

D Đời con có tất cả 30 kiểu gen.

Câu 50 : Trong hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về nhóm sinh vật nào? 

A Giới thực vật             

B Giới động vật        

 

C  Giới nấm              

D Giới vi khuẩn

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247