Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của sở giáo dục đào tạo Bà Rịa Vũng Tàu năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của sở giáo dục đào tạo Bà Rịa Vũng Tàu năm...

Câu 1 : Ở loài lưỡng bội, để cho các alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?

A  Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn

B Số lượng cá thể đem lai phải lớn

C Bố mẹ đem lai phải  thuần chủng

D Quá trình giảm phân xảy ra bình thường

Câu 2 : Trong việc điều trị bệnh ở người bằng liệu pháp gen là  thay thế gen bị đột biến trong cơ thể người bằng gen lành. Trong kỹ thuật này người ta sử dụng thể truyền là:

A Virut ôn hà sau khi đã làm giảm hoặc mất hoạt tính

B Virut sống trong cơ thể người sau khi đã loại bỏ gen gây bệnh

C  Plasmit của vi khuận E.coli sống trong hệ tiêu hóa của người

D Virut hoặc plasmit của vi khuẩn sống trong cơ thể người

Câu 3 : Trong quá trình điều hòa hoạt động của Operon. Khi môi trường không có Lactozơ thì protein ức chế bám vào vùng nào của Operon Lac?

A Vùng khởi động (P)      

B Vùng vận hành (O)

C Vùng gen cấu trúc Z, Y, A     

D Vùng gen điều hòa

Câu 5 : Thành phần nào dưới đây có thể vắng trong một hệ sinh thái?

A  Các nhân tố vô sinh                   

B Các nhân tố khí hậu

C Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt 

D Cây xanh vá các nhóm vi sinh vật phân hủy

Câu 6 : Yếu tố quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là

A  Tỉ lệ sinh – tử                                          

B Di  cư, nhập cư                  

C Mối quan hệ cạnh tranh       

D Khống chế sinh học

Câu 7 : Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà trong đó

A  Số lượng cá thể duy trì ổn định qua các thế hệ trong quần thể đó

B Tần số alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ

C Tần số alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ

D Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ

Câu 8 : Trình tự đúng về sự xuất hiện các dạng người cổ hóa thạch là

A  Homo habilis → Homo neanderthalensis → Homo erectus

B Homo neanderthalensis → Homo habilis → Homo erectus

C Homo erectus → Homo habilis → Homo neanderthalensis

D Homo habilis → Homo erectus → Homo neanderthalensis

Câu 9 : Một nhóm cá thể của một loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử tất cả các cá thể đều đến đích an toàn và hình thành nên một quần thể mới. Nhân tố tiên hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này? 

A  Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và đột biến                                

B Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên

C Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen

D  Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên  

Câu 10 : Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó trong quần xã sinh vật là mối quan hệ  

A  dinh dưỡng       

B Cạnh tranh, nơi ở 

C Hợp tác, nơi ở       

D Cộng sinh

Câu 12 : Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên

A  Làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội

                        

B Tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể

C Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

D Chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chóng lại alen trội

Câu 13 : Trong biển và đại dương, do khai thác, nhóm loài nào dễ lâm vào cảnh diệt vong nhất?

A  Có kích thước cơ thể trung bình          

 

B Có kích thước cơ thể lớn nhất

C Có kích thước cơ thể lớn      

D Có kích thước cơ thể nhỏ

Câu 14 : Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?

A  Mật độ              

B Sức sinh sản   

C Độ đa dạng        

D Tỉ lệ đực, cái

Câu 17 : Nếu một người mắc hội chứng Claiphentơ thì bộ NST của người này thuộc vào:

A Thể ba nhiễm kép      

B Thể một nhiễm kép

C Thể ba nhiễm                                              

D Thể một nhiễm

Câu 18 : Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò

A  Điều hòa các nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã

B Điều hòa tỉ lệ đực, cái ở các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã

C Điều hòa mật độ các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã

D  Điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã

Câu 19 : Các quy luật di truyền phản ánh điều gì? 

A  Tỉ lệ các loại kiểu hình ở thế hệ lai

B Tỉ lệ các loại kiểu gen, tỉ lệ các loại kiểu hình ở thế hệ lai

C Con sinh ra có kiểu hình giống bố mẹ

D Xu thế tất yếu trong sự biểu hiện các tính trạng của bố mẹ ở các thế hệ con cháu

Câu 20 : Người ta không dùng phương pháp nào để tạo ra sinh vật biến đổi gen? 

A  Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

B Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

C Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính

D Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen

Câu 22 : Chọn phát biểu không đúng?

A Đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST

B Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp T – A ở bộ ba thứ 6 của gen β-hemôglôbin đã làm thay thế axit amin Glutamin bằng Valin trên phân tử prôtêin

C Đột biến đảo gây nên sự sắp xếp lại của các gen, góp phần tạo sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng một loài

D Dùng dòng côn trùng mang đột biến mất đoạn nhỏ làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng liệu pháp gen

Câu 27 : Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH_{4}^{+} hoặc NO_{3}^{-} thành axit amin?

A  Sinh vật sản xuất                          

B Sinh vật tiêu thụ bậc 2

C Sinh vật tiêu thụ bậc 1         

D Sinh vật phân giải

Câu 29 : Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?

A AaBbDd               

B AaBBDd        

C AABbDd                            

D aaBBaa

Câu 30 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi môi trường không có tác nhân đột biến

B  Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng đa dạng di truyền của loài

C Đột biến gen lặn vẫn có thể biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể bị đột biến

D Các đột biến gen gây chết vẫn có thể truyền lai cho đời sau

Câu 39 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có KG \frac{AB}{ab}XDXd không xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra hoán vị giữa alen A và alen a. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A  AB XDAb XDaB Xdab Xd hoặc AB XdAb XDaB Xdab XD

B AB XDAb XdaB XDab Xd hoặc AB XdAb XdaB XDab XD

C AB XDAb XdaB XDab Xd hoặc AB XdAb XDaB Xdab XD

D AB XDAb XDaB Xdab Xd hoặc AB XdAb XdaB XDab XD

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247