A. Quần thể giao phối có lựa chọn.
B. Quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. Quần thể tự phối.
D. Quần thể ngẫu phối.
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
A. 0,25A + 0,75a.
B. 0,50A + 0,50a.
C. 0,75A + 0,25a.
D. 0,95A + 0,05a.
A. Tổng số các kiểu gen của quần thể ở một thời điểm nhất định.
B. Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định.
C. Tần số kiểu gen của quần thể ở một thời điểm nhất định.
D. Tần số các alen của quần thể ở một thời điểm nhất định.
A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.
B. 0,21aa + 0,79AA.
C. 0,35AA + 0,50Aa + 0,15aa.
D. 0,70AA + 0,30aa.
A. số giao tử mang alen đó trong quần thể.
B. số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể.
C. alen đó trong các kiểu gen của quần thể.
D. các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể.
A. 9900.
B. 1800.
C. 9000.
D. 8100.
A. giao tử mang kiểu gen đó trên các kiểu gen trong quần thể.
B. các alen của kiểu gen đó trong các kiểu gen của quần thể.
C. các thể mang kiểu gen đó trong tổng số các cá thể của quần thể.
D. giao tử mang alen của kiểu gen đó trên tổng só các giao tử trong quần thể.
A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể.
B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
C. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.
A. 12.
B. 8.
C. 32.
D. 16.
A. Có nhiều kiểu gen khác nhau.
B. Có nhiều kiểu hình khác nhau.
C. Quá trình giao phối ngẫu nhiên.
D. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản.
A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa.
B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa.
C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
A. 0,186.
B. 0,146.
C. 0,160.
D. 0,284.
A. 0,3 : 0,5 : 0,2.
B. 0,5 : 0,2 : 0,3.
C. 0,2 : 0,3 : 0,5.
D. 0,3 : 0,2 : 0,5.
A. 13/25.
B. 17/32.
C. 15/64.
D. 1/8.
A. 0,36 BB : 0,48Bb : 0,16bb.
B. 10,24%BB : 43,52% Bb : 46,24% bb.
C. 0,16BB : 0,48Bb : 0,36bb.
D. 49%BB : 42%Bb : 9%bb.
A. 3 thế hệ.
B. 4 thế hệ.
C. 5 thế hệ.
D. 6 thế hệ.
A. Tần số các alen luôn biến đổi qua các thế hệ.
B. Tần số kiểu gen luôn biến đổi qua các thế hệ.
C. Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Tần số các alen không đổi nhưng tấn số các kiểu gen thì liên tục biến đổi.
A. 0,46.
B. 0,48.
C. 0,50.
D. 0,52
A. 16%.
B. 65,25%.
C. 52,65%.
D. 25,65%.
A. (3/4)5
B. (3/4)6
C. (3/4)7
D. (3/4)8
A. 0,00009108.
B. 0,00009801.
C. 0,00009018.
D. 0,00009180.
A. 160.
B. 80.
C. 320.
D. 3200.
A. n = 1.
B. n = 2.
C. n = 3.
D. n = 4.
A. 0,51 ; 0,45 ; 0,04.
B. 0,3 ; 0,5 ; 0,2.
C. 0,45 ; 0,51 ; 0,04.
D. 0,5 ; 0,3 ; 0,2.
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2), (3) và (4).
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
A. 3 : 1.
B. 1,5 : 1.
C. 2 : 1.
D. 1 : 1.
A. 60 và 90.
B. 120 và 180.
C. 60 và 180.
D. 30 và 60.
A. A = 0,728 ; a = 0,272.
B. A = 0,77 ; a = 0,23.
C. A = 0,87 ; a = 0,13.
D. A = 0,79 ; a = 0,21.
A. Trong một hệ sinh thái đỉnh cực, dòng năng lượng không thay đổi.
B. Trong một quần thể ngẫu phối, tần số các alen được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Các cá thể có chiều cao hơn phân bố bên dưới các vĩ độ cao hơn.
D. Trong quần thể, tần số đột biến bù trừ với áp lực chọn lọc.
A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
A. (1), (2), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
A. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối.
B. Sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau.
C. Không có sự di nhập của các gen lạ vào quần thể.
D. Số alen của một gen nào đó được tăng lên.
A. Quần thể 1, 2.
B. Quần thể 3, 4.
C. Quần thể 2, 4.
D. Quần thể 1, 3.
A. 0,01.
B. 0,1.
C. 0,5.
D. 0,001.
A. tính ổn định tương đối qua 1 thời gian của các quần thể trong tự nhiên.
B. vì sao trong tự nhiên, các quần thể ngẫu phối luôn ở trạng thái cân bằng di truyền.
C. cơ sở lí luận của quá trình tiến hóa nhỏ, cho biết được tốc độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. quần thể là 1 đơn vị tiến hóa cơ bản, sự mất cân bằng của quần thể sẽ đưa đến sự tiến hóa.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247