A chỉ gồm các dòng thuần chủng khác nhau.
B tần số alen trội bao giờ cũng bằng tần số alen lặn.
C đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D tần số kiểu gen đồng hợp bao giờ cũng bằng tần số kiểu gen dị hợp.
A Đi thẳng đứng.
B Biết dùng lửa.
C Có lồi cằm
D Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động bằng đá.
A nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chịu sự tác động của những điều kiện tự nhiên rất khác so với của quần thể gốc.
B nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng trong quá trình di cư của chúng.
C nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng vì chưa thích nghi kịp thời với điều kiện sống mới.
D nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó trong vốn gen của quần thể gốc.
A Biến dị tổ hợp được tạo ra qua quá trình sinh sản là nguyên liệu thứ cấp.
B Đột biến gen xuất hiện với tần số thấp, là nguyên liệu sơ cấp.
C Nguyên liệu tiến hóa của quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào.
D Thường biến không di truyền được nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
A Không gây hiện tượng nhờn thuốc.
B Không gây ô nhiễm môi trường.
C Có hiệu quả cao, không phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu.
D Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người.
A Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
B Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
C Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
D Đột biến ở gen cấu trúc Y làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
A Từ xác các sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa nitơ chuyển thành NO3- và NH4+, cung cấp cho cây.
B Thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng hợp axit amin.
C Sấm sét, phân bón có vai trò cung cấp nguồn NO3- trực tiếp cho động vật và thực vật, từ đó tổng hợp ra các phân tử protein.
D Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật.
A Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
B Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.
C Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
D Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
A Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ không có khả năng tạo ra hạt phấn hữu thụ.
B Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhụy của cây làm bố.
C Cây ngô bất thụ đực chỉ có thể sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo được hạt phấn hữu thụ.
D Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác chọn giống cây trồng.
A (1), (2).
B (1), (2), (3).
C (1), (2), (3), (4)
D (1), (3).
A (2), (3)
B (1), (3), (4).
C (1), (2).
D (1), (2), (4).
A (1), (2), (3), (4)
B (1), (2), (4), (5).
C (1), (3), (4)
D (1), (2), (3), (4), (5).
A 1/15
B 1/7
C 1/14
D 1/16
A 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
B
C
D
A 9/7
B 7/9
C 4/3
D 3/4.
A 54/256
B 12/256
C 81/256
D 108/256.
A Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T.
B Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
C Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
A AAA, AO, aa.
B Aaa, AO, AA.
C AAA, AO, Aa.
D AAa, aO, AA.
A Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen.
B Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 21,25%.
C Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%.
D Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%.
A 1, 2, 5, 7, 8.
B 1, 3, 5, 6, 7.
C 2, 4, 5, 6, 8
D 2, 3, 4, 6, 7.
A
B
C
D
A 7/34
B 10/17
C 17/34.
D 27/34.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247