Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 10 môn Sinh số 21 (có lời giải chi tiết)

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 10 môn Sinh số 21 (có lời giải...

Câu 1 :  NST được cấu tạo từ 2 thành phần chính là

A ADN và ARN.    

B ADN và protein histon

C ARN và protein histon          

D Axit nucleic và protein

Câu 2 : Một tế bào có kiểu gen AABb tiến hành giảm phân nếu ở kỳ sau của giảm phân 2 các NST kép đều không phân li thì

A mỗi giao tử có bộ NST (n+1)       

B Tạo ra các giao tử AABB, AAbb.

C  tạo ra giao tử có bộ NST n đơn là AB, Ab   

D Tạo giao tử n + 1 và n - 1.

Câu 3 : Quá trình nào không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen

A  Phiên mã tổng hợp ARN 

B Nhân đôi ADN

C Dịch mã tổng hợp protein  

D Cả 3 quá trình trên

Câu 4 : Nguồn biến dị nào sau đây không được dùng làm nguyên liệu cho quá trình tạo giống mới?

A Thường biến. 

B ADN tái tổ hợp.

C Biến dị tổ hợp.

D Đột biến.

Câu 5 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?

A Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).

B Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).

C Crômatit.    

D Sợi cơ bản.

Câu 7 : Có một dung dịch chứa ADN và ARN tinh khiết. Dung dịch này có độ pH

A Lớn hơn 7   

B Bằng 7 

C  Bé hơn 7

D  Không xác định được

Câu 8 : Một nhà khoa học muốn cài một đoạn gen vào plasmit để chuyển gen. Ông đang có trong tay hai ống nghiệm chứa:Ống nghiệm 1: đoạn ADN mang gen cần chuyển đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn X.Ống nghiệm 2: plasmit dùng làm thể truyền đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn Y.Quy trình nào sau đây có thể giúp nhà khoa học tạo ra ADN tái tổ hợp mang gen cần chuyển?

A Hoà hai ống nghiệm với nhau và cho vào enzim ligaza

B Cho enzim cắt giới hạn X vào ống nghiệm 2; hoà hai ống nghiệm với nhau rồi kích thích CaCl2  hoặc xung điện cao áp.

C Cho enzim cắt giới hạn Y vào ống nghiệm 1; hoà hai ống nghiệm với nhau rồi cho vào enzim ligaza.

D Hoà hai ống nghiệm với nhau đồng thời kích thích CaClhoặc xung điện cao áp.

Câu 16 : Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên là đúng?

A Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn.

B Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.

C Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau.

D Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn.

Câu 21 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?

A Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể.

B Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.

C Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

D Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 22 : Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN?

A ARN pôlimeraza. 

B ADN pôlimeraza.

C Enzim nối ligaza.  

D Enzim cắt restrictaza.

Câu 23 : Hiện tượng di nhập gen

A tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

B  làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể.

C  làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài.

D không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể.

Câu 24 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

A Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.

B Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’.

C Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit.

D Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành.

Câu 26 : Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau: Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:

A Vùng A: Khai thác hợp lý; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.

B Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.

C  Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý.

D Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức.

Câu 28 : Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Cừu cái không sừng ở  F1 có kiểu gen Ss.

B Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 1/4.

C Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 1/2.

D  Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng.

Câu 40 : Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh Q do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định, alen trội tương ứng qui định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh được người con gái (A) bị bệnh P nhưng không bệnh Q và một người con trai (B) bình thường. Một gia đình khác có người chồng bình thường kết hôn với người vợ bị bệnh P, họ sinh được 3 người con gồm người con gái (C) bình thường, người con trai (D) chỉ bị bệnh P và người con trai (E) bị cả 2 bệnh. (B) và (C) kết hôn với nhau sinh ra người con gái (F) bình thường. (F) kết hôn với 1 người đàn ông (G) bình thường (người (G) này đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, cứ 100 người có 1 người bị bệnh này), họ sinh được 1 đứa con gái (H) không bị bệnh cả 2 bệnh trên. Biết rằng không có đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng sau đây?(1) Có 5 người trong các gia đình trên có thể xác định chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh trên.(2) Khả năng người (G) mang gen gây bệnh (P) là 19%.  (3) Khả năng người (H) không mang alen gây bệnh về cả 2 gen trên là 57,24%.(4) Xác suất để cặp vợ chồng (F) và (G) sinh thêm 2 đứa con có cả trai lẫn gái và đều có kiểu hình giống nhau về cả 2 bệnh trên là 41,96%.

A 4

B 3

C 1

D 2

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247