Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 10 môn Sinh số 24 (có lời giải chi tiết)

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 10 môn Sinh số 24 (có lời giải...

Câu 2 : Phát biểu nào sau đây về các bằng chứng tiến hóa là đúng?

A Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.

B Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

C Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn đến động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

D Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa gián tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

Câu 3 : Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa

A nhất thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý và cách li sinh thái.

B thường xảy ra nhanh và không gặp ở động vật.

C không cần sự tham gia của cách li sinh sản.

D thường diễn ra trong cùng khu phân bố.

Câu 8 : Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng máu khó đông là do gen h, người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là:

A 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam

B 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam

C 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam         

D 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam

Câu 9 : Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là:

A Thường chỉ tìm thấy ở thực vật.

B Hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân ly NST trong phân bào.

C Đều không có khả năng sinh sản hữu tính.

D Số NST trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n.

Câu 10 : Bò sát phát sinh tại kỉ

A Jura 

B Pecmi 

C Triat 

D Cacbon

Câu 15 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

A .EnzimADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ →5’.

B  Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoànchỉnh.

C Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

D Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.

Câu 16 : Để giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ, quan niệm nào sau đây là phù hợp với học thuyết tiến hóa Đacuyn?

A Đặc điểm cổ dài đã phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

B Đặc điểm cổ dài được phát sinh dưới tác động của đột biến và được tích lũy dưới tác động của chọn lọc tự nhiên

C Loài hươu cao cổ được hình thành do loài hươu cổ ngắn thường xuyên vươn dài cổ để ăn lá trên cao.

D  Loài hươu cao cổ được hình thành từ loài hươu cổ ngắn dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và các cơ chế cách ly.

Câu 23 : Trong chu trình Nitơ,

A thực vật có khả năng chuyển hóa  muối nitrat ({\rm{NO}}_3^ -) thành các hợp hữu cơ chứa nitơ.

B động vật có thể hấp thu nitơ dưới dạng muối amôn ({\rm{NH}}_{\rm{4}}^{\rm{ + }}) và muối nitrat ({\rm{NO}}_3^ -).

C vi khuẩn phản nitrat hóa có khả năng chuyển hóa muối nitrit ({\rm{NO}}_2^ -) thành nitơ tự do ({{\rm{N}}_2}).

D vi khuẩn cố định đạm có khả năng chuyển hóa nitơ tự do ({{\rm{N}}_2}) thành muối nitrat ({\rm{NO}}_3^ -).

Câu 24 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người?

A Nếu bố hoặc mẹ bị bệnh thì chắc chắn con của họ sinh ra sẽ mắc bệnh

B Bệnh có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích nhiễm sắc thể.

C Nguyên nhân gây bệnh là do tirozin dư thừa trong máu chuyển lên não và đầu độc tế bào thần kinh.

D Không thể loại bỏ hoàn toàn phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh.

Câu 27 : Gen quy định tính trạng thường nhưng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính di truyền tuân theo quy luật nào dưới đây?

A Di truyền giới tính.         

B Di truyền theo dòng mẹ.

C Di truyền liên kết với giới tính.

D Di truyền ảnh hưởng bởi giới tính.

Câu 34 : Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì xu hướng biến đổi tần số các alen là: 

A  alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

B tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.

C tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

D alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Câu 38 : Cho biết ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét 2 cặp gen Aa, Bb. Cho P tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình:0,54{\rm{A}} - B - :0,21{\rm{A}} - bb:0,21aaB - :0,04aabbDự đoán nào sau đây đúng?

A Tỉ lệ cây có kiểu gen thuần chủng trong số cây có kiểu hình A-bb ở F1 là 3/4.

B  Nếu cho các cây A-bb ở F1 tự thụ phấn, thu được đời con có kiểu hình lặn chiếm 1/7.

C Ở F1 có 4 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình A-B-.

D Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây mang 2 tính trạng trội ở F1 thì xác suất gặp cây có kiểu gen đồng hợp là 1/27.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247