Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 10 môn Sinh số 25 (có lời giải chi tiết)

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 10 môn Sinh số 25 (có lời giải...

Câu 2 : Tại sao những loài sinh vật ngoại lai thường là mối đe dọa cho sự cân bằng ở hệ sinh thái bản địa?

A Trong môi trường mới, loài ngoại lai xuất hiện các biến dị giúp chúng thích nghi hơn ban đầu.

B  Loài ngoại lai luôn có sức đề kháng và khả năng chống chịu vượt trội so với những loài sinh vật bản địa.

C Trong môi trường mới, loài ngoại lai có thể không bị khống chế như trong môi trường ban đầu của chúng.

D Loài ngoại lai luôn sinh trưởng và phát triển vượt trội so với những loài sinh vật bản địa.

Câu 4 : Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật?

A Chim sáo thường đậu lên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn.

B Cây phong lan sống bám trên các cây thân gỗ khác.

C Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối.

D Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác.

Câu 5 : Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là:

A Độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống.

B Lưới thức ăn phức tạp hơn và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng kém quan trọng.

C Sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng tăng.

D Kích thước và tuổi thọ các loài đều giảm đi.

Câu 6 : Lượng khí CO2 ngày càng tăng cao trong khí quyển là do nguyên nhân nào sau đây?

A Hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái đất tăng cao.

B Việc trồng rừng nhân tạo để khai thác gỗ cung cấp cho sinh hoạt.

C Sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải.

D Sử dụng các nguồn năng lượng mới như: gió, thủy triều,… thay thế các nhiên liệu hóa thạch.

Câu 8 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?

A Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.

B Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.

C Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n.

D Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 9 : Trong các bằng chứng tiến hóa sau đây, bằng chứng nào không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới?

A Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

B Gai của cây hoa hồng và gai của cây hoàng liên có hình thái giống nhau.

C Hai bên lỗ huyệt của trăn có hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu.

D Chuỗi α-hêmôglôbin của gôrila chỉ khác chuỗi α-hêmôglôbin của người ở hai axit amin.

Câu 10 : Nội dung nào sau đây phù hợp với những quan sát và suy luận của Đacuyn về quá trình tiến hóa?

A Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa thì thường phản ứng như nhau trước cùng một điều kiện môi trường.

B Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con vừa đủ với khả năng cung cấp của môi trường.

C Những cá thể thích nghi tốt dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác sẽ để lại nhiều con hơn cho quần thể.

D Các biến dị xuất hiện đồng loạt ở các cá thể dưới tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh phần lớn có khả năng di truyền lại cho các thế hệ sau.

Câu 12 : Trong kỹ thuật di truyền, việc lựa chọn các thể truyền mang các gen kháng thuốc kháng sinh nhằm mục đích

A giúp tế bào chứa ADN tái tổ hợp có thể tồn tại trong môi trường có thuốc kháng sinh.

B nhận biết được dòng tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.

C tạo ra những chủng vi khuẩn có khả năng kháng thuốc kháng sinh.

D tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.

Câu 13 : Trong quá trình dịch mã,

A mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.

B  trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động.

C mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định.

D mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào.

Câu 14 : Phát biểu sau đây về ổ sinh thái là đúng?

A Ổ sinh thái là một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các nhân tố sinh thái.

B Hai loài có nơi ở trùng nhau thì luôn có xu hướng cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng.

C Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau thì không bao giờ xảy ra sự cạnh tranh.

D Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian bên trong ổ sinh thái.

Câu 22 : Có một trình tự mARN [5’-AUG GGG UGX UXG UUU-3’] mã hoá cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?

A Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Adenin.

B Thay thế nuclêôtit thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.

C Thay thế nuclêôtit thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.

D Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.

Câu 30 : Ở ruồi giấm, cho phép lai P.  {{Ab} \over {aB}}DdXEXe   ×  {{Ab} \over {aB}}DdXeY . Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và các tính trạng trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:

A 120 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.   

B 84 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.

C 120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.      

D 108 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247