Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 17 (có đáp án): Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau 2/9/1945 - 19/12/1946 !!

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 17 (có đáp án): Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau 2/9/1945 -...

Câu 1 : Sau khi tiến vào Việt Nam (1945), quân TRung Hoa Dân quốc đã có động thái gì?

A. Sách nhiễu chính quyến cách mạng, đòi cải tổ Chính phủ, thay đổi quốc kì, Hồ Chí Minh phải từ chức.

B. Sử dụng một bộ phận quân đội Nhật chờ giải giáp, đánh úp trụ sở chính quyền cách mạng.

C. Ủng hộ các hành động khiêu khích quân sự của thực dân Anh và Pháp.

D. Công khai tuyên bố chống lại chính quyền cách mạng của Việt Nam.      

Câu 3 : Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Ngoại xâm và nội phản.

B. Khó khăn về tài chính.

C. Chính quyền cách mạng non trẻ.

D. Nạn đói, nạn dốt.

Câu 5 : Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

Câu 7 : Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?

A. Khai giảng các bậc học.

B. Cải cách giáo dục.

C. Chống giặc dốt.

D. Biên soạn sách giáo khoa.

Câu 8 : Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.

B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.

C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.

D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.

Câu 9 : Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.

C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.

Câu 10 : Điền thêm từ còn thiếu trong lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch : "... , ... ngay,... nữa. Đó là khẩu hiệu của ta ngày nay, đó là cách thiết thực để ta giữ vững quyền tự do độc lập".

A. Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.

B. Thực hành tiết kiệm, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.

C. Không bỏ hoang ruộng đất, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.

D. Khôi phục thuỷ lợi, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.

Câu 11 : Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?

A. Cải cách giáo dục.

B. Bổ túc văn hóa.

C. Bình dân học vụ.

D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.

Câu 12 : Bầu cử Quốc hội khoá I được tiến hành trong thời gian nào? Có bao nhiêu đại biểu được bầu vào Quốc hội ?

A. Tiến hành vào ngày 6/ 1/1946, bầu được 233 đại biểu.

B. Tiến hành vào ngày 1/6/1946, bầu được 290 đại biểu.

C. Tiến hành vào ngày 6/1/1946, bầu được 333 đại biểu.

D. Tiến hành vào ngày 16/1/1946, bầu được 280 đại biểu.

Câu 13 : Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Kí hiệp ước hòa bình.

C. Vừa đánh vừa đàm phán.

D. Kiên quyết kháng chiến.

Câu 14 : Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi

A. “Người cày có ruộng”.

B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

D. "Nhường cơm sẻ áo".

Câu 16 : Để xây dựng một nền tài chính độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Quốc hội khóa I đã quyết định

A. phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.

B. vận động xây dựng “Quỹ độc lập”.

C. kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.

D. lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.

Câu 17 : Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương

A. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.

C. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.

D. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp.

Câu 18 : Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Pháp với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không bao gồm điều khoản nào dưới đây?

A. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.

B. Pháp và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.

C. Thỏa thuận để 15000 quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam giải giáp quân Nhật.

D. Quân đội Việt Nam và Pháp tập kết ở hai miền Bắc – Nam của vĩ tuyến 17.

Câu 19 : Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.

B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.

Câu 20 : Bản “Tạm ước” (14/9/1946) được Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp trong bối cảnh nào?

A. Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam trên phạm vi cả nước.

B. Việt Nam chưa có sự chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.

C. Quân Pháp ra tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội.

D. Quan hệ Việt – Pháp căng thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.

Câu 21 : Ở Việt Nam, cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945 – 1946 đã

A. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

B. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

C. góp phần làm chậm quá trình xâm lược trở lại Việt Nam của Pháp.

D. mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp.

Câu 22 : Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.

D. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.

Câu 23 : Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 24 : Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946?

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Đối thoại để chấm dứt xung đột ở Nam Bộ.

C. Vừa đánh vừa đàm phán.

D. Đối đầu trực tiếp về quân sự ở Nam Bộ.

Câu 25 : Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Câu 26 : Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?

A. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).

B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.

C. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.

D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).

Câu 27 : Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm

A. tranh thủ thời gian hòa hoãn với Pháp để tiến hành tổng tuyển cử.

B. tạo điều kiện thuận lợi để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.

C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thể lực ngoại xâm.

D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

Câu 28 : Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?

A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.

B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.

C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.

D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.

Câu 29 : Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 30 : Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?

A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.

B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.

C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.

D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.

Câu 31 : Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu

A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.

C. chống phá cách mạng Việt Nam.              

D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.

Câu 32 : Đại điện Việt - Pháp kí Tạm ước ngày 14/9/1946 là ai ?

A. Hồ Chí Minh, Xanh-tơ-ni.

B. Võ Nguyên Giáp, Đắc-giăng-li-ơ.

C. Hồ Chí Minh, Mu-tê.

D. Phạm Văn Đồng, Pôn-muýt.

Câu 34 : Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” là câu trích trong tài liệu nào dưới đây?

A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.

B. “Tuyên ngôn Độc lập”.

C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.

D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.

Câu 35 : Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. nạn dốt.

B. nạn đói.

C. giặc ngoại xâm.

D. chính quyền còn non trẻ.

Câu 36 : Phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được tổ chức vào thời gian nào? ở đâu ?

A. Ngày 1 - 6 - 1946, tại Hà Nội.

B . Ngày 2 - 3 – 1946, Hà Nội.

C. Ngày 12 - 11 – 1946, Tuyên Quang.

D. Ngày 20 - 10 – 1946, Hà Nội.

Câu 37 : Nha Bình dân học vụ được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (8/9/1945) là cơ quan chuyên trách về

A. xóa nạn mù chữ.

B. bổ túc văn hóa.

C. chống nạn thất học.

D. giáo dục phổ thông.

Câu 38 : Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân Việt Nam đã hưởng ứng phong trào nào?

A. "Ngày đồng tâm".

B. "Tuần lễ vàng".

C. "Tăng gia sản xuất".

D. "Nhường cơm, xẻ áo".

Câu 39 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc?

A. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ.

B. Đế quốc Anh, phát xít Nhật.

C. Thực dân Pháp, phát xít Nhật.

D. Phát xít Nhật, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 40 : Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.

B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.

C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.

D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.

Câu 42 : Trước ngày 6 - 3 - 1946, Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược

A. hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.

B. hòa hoãn với Pháp để chống lại Trung Hoa Dân quốc.

C. chiến đấu chống lại cả Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

D. hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

Câu 43 : Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân Việt Nam “nhường cơm xẻ áo” nhằm giải quyết khó khăn gì?

A. Nạn dốt.

B . Nạn đói.

C. Khó khăn tài chính.

D. Ngoại xâm và nội phản.

Câu 44 : Tháng 5/1946, Vệ quốc đoàn được đổi tên thành

A. Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân.

B. Việt Nam giải phóng quân.

C. Quân đội Quốc gia Việt Nam.

D. Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Câu 46 : Tháng 9/1945, Việt Nam Giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi tên thành

A. Quân đội Quốc gia Việt Nam.

B. Vệ quốc đoàn.

C. Quân đội Nhân dân Việt Nam.

D. Cứu quốc quân.

Câu 47 : Việc kí kết với Pháp bản Hiệp định sơ bộ (ngày 6/3/1946) của Việt Nam nhằm mục đích

A. chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

B. phân hóa kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.

C. tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh.

D. thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế.

Câu 50 : Người đứng đầu Chính phủ Liên hiệp kháng chiến được thành lập ở Việt Nam đầu năm 1946 là

A. Hồ Chí Minh.

B. Võ Nguyên Giáp.

C. Huỳnh Thúc Kháng.

D. Phạm Văn Đồng.

Câu 51 : “Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện, quân đội và tài chính riêng...” là một trong số các nội dung cơ bản của

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).

B. Hiệp ước Hoa - Pháp (1946).

C. Tạm ước Việt - Pháp (1946).

D. Hiệp định Sơ bộ (1946).

Câu 53 : Theo Hiệp định Sơ bộ (1946), thực dân Pháp không công nhận Việt Nam

A. là một quốc gia tự do.

B. có chính phủ riêng.

C. có nghị viện riêng.

D. Là một quốc gia độc lập.

Câu 54 : Câu ca dao dưới đây phản ánh về phong trào nào ở Việt Nam những năm 1945 - 1946?

A. Ba đảm đang.

B. Bình dân học vụ.

C. Dạy tốt, học tốt.

D. Cải cách giáo dục.

Câu 55 : Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

Câu 56 : Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (tháng 2/1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương gì?

A. Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc.

B. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp.

C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.

D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 57 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945)?

A. Nhân dân giành được quyền làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ.

B. Đất nước sạch bóng quân thù, bước vào thời kì hòa bình, ổn định.

C. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ đang dâng cao ở nhiều nước tư bản.

Câu 58 : Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập nha Bình Dân học vụ vào ngày tháng năm nào ?

A. 7 - 3 - 1945.       

 B. 8 - 9 - 1945.

C. 9 – 9 - 1945.       

D. 10 – 9 - 1945.

Câu 59 : Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện "Tuần lề vàng, "Quỹ độc lập nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.

B. Từng bước kiện toàn bộ máy nhà nước.

C. Giải quyết nạn đói và nạn dốt.

D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.

Câu 60 : Chính phủ Việt nam Dân chủ Cộng hòa quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam vào ngày tháng năm nào ?

A. 28 - 1 - 1946.       

B. 29 - 1 - 1946.

C. 30 - 1 - 1946.       

D. 23 - 11 - 1946.

Câu 61 : Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày:

A. 23 - 11 - 1946.       

B. 24 - 11 - 1946.

C. 25 - 11 - 1946.       

D. 26 - 11 - 1946.

Câu 63 : Quan sát bức tranh dưới đây và trả lời câu hỏi:

A. Ba sẵn sàng.

B. Dạy tốt, học tốt.

C. Ba đảm đang.

D. Bình dân học vụ.

Câu 64 : Sau Cách mạng tháng Tám (1945), Việt Nam lại đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, vì

A. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch.

B. cộng đồng quốc tế chưa công nhận nền độc lập của Việt Nam.

C. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực.

D. ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng, kiệt quệ.

Câu 66 : Năm 1946, ở Việt Nam, cuộc bầu cử Quốc hội, bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp chỉ được tiến hành ở Bắc Bộ và Trung Bộ do

A. nhân dân Nam Bộ không muốn tiến hành bầu cử.

B. thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Nam Bộ.

C. Pháp đã xây dựng ở Nam Bộ thành một xứ tự trị riêng.

D. Đảng Cộng sản không có cơ sở quần chúng ở Nam Bộ.

Câu 67 : Ngày 6/1/1946 diễn ra sự kiện nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

A. Quốc hội khóa I họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.

C. Quân đội Quốc gia Việt Nam được thành lập.

D. Phát cho quân đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ.

Câu 68 : Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Chính quyền cách mạng non trẻ.

B. Kinh tế - tài chính kiệt quệ.

C. Tình trạng thù trong - giặc ngoài.

D. Tình trạng dân trí thấp.

Câu 69 : Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Pháp đánh úp Ủy ban nhân dân Nam Bộ.

B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946) được kí kết.

C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6- 3- 1946) được kí kết.

D. Tạm ước Việt - Pháp (14 - 9 - 1946) được kí kết.

Câu 70 : Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạng tháng Tám (1945), Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chủ trương

A. thành lập Nha bình dân học vụ.

B. phát động phong trào "nhường cơm xẻ áo".

C. thành lập các đoàn quân "Nam tiến".

D. tổ chức Tổng tuyển cử trong cả nước.

Câu 71 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung trong phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (tháng 3/1946)?

A. Biểu dương thành tích của Chính phủ lâm thời.

B. Thông qua bản Hiến pháp.

C. Bầu ban dự thảo Hiến pháp.

D. Thông qua danh sách chính phủ liên hiệp kháng chiến.

Câu 72 : Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp cấp thời nào dưới đây để giải quyết nạn đói?

A. Kêu gọi nhân dân "nhường cơm xẻ áo".

B. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.

C. Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công.

D. Xóa bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác.

Câu 75 : Ngày 23/9/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Pháp đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ.

B. Pháp hoàn thành việc xâm lược Nam Bộ.

C. Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết.

D. Pháp đòi nắm quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội.

Câu 76 : Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ

A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.

B. các nước đã công nhận nền độc lập, tự chủ của Việt Nam.

C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.

D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247