Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc năm 2017 lần 1 ( có lời giải chi tiết)

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc năm 2017 lần 1 (...

Câu 2 : Thỏ Himalaya toàn thân lông trắng, các đầu mút cơ thể có lông màu đen. Giải thích nào sau đây về màu lông ở thỏ nói trên là đúng?

A Gen quy định màu lông chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.

B Gen quy định màu lông đen khác gen quy định màu lông trắng.

C Gen quy định màu lông ở thỏ không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường.

D Khi trời lạnh, có tuyết rơi thì toàn bộ phần thân và phần đầu mút cơ thể của thỏ đều có lông màu trắng.

Câu 3 : Sự không phân li của một hay một số cặp NST trong giảm phân tạo

A các giao tử có số NST tăng lên gấp đôi.  

B các giao tử thiếu một vài NST.

C các giao tử thừa hoặc thiếu NST. 

D các giao tử thừa một vài NST.

Câu 4 : Một gen ở sinh vật nhân thực, có số nucleotit loại A bằng 1/2 số nucleotit loại X và có tổng số liên kết hidro bằng 4000. Gen này bị đột biến điểm tạo gen mới có số liên kết hidro là 3998. Dạng đột biến gen đã xảy ra trên gen nói trên là

A đột biến thay thế hai cặp G – X bằng hai cặp A – T.

B đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.

C đột biến mất một cặp nucletit G – X.

D đột biến mất một cặp nucletit A – T.

Câu 5 : Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình ngẫu phối?

A Trong quần thể ngẫu phối các cá thể đực, cái kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên.

B Một quần thể được coi là ngẫu phối ở tính trạng này nhưng có thể là không ngẫu phối ở tính trạng khác.

C Quần thể ngẫu phối có thể duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.

D Trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec chỉ đúng cho trường hợp một gen có hai alen.

Câu 9 : Nhận định nào sau đây sai?

A Bản đồ di truyền cho biết rõ trình tự các nucleotit trên gen.

B Khoảng cách giữa các gen trong bản đồ di truyền được đo bằng tần số hoán vị gen.

C Hiện tượng liên kết gen làm giảm sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

D Hiện tượng hoán vị gen tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Câu 14 : Cơ thể tam bội có kiểu gen AAA khi giảm phân cho các giao tử

A 2AA : 1A. 

B 100% AA. 

C 1A : 1AA.  

D 100% A.

Câu 15 : Nhận định nào sau đây về loài chuối nhà là sai?

A Chuối nhà được cho rằng bắt nguồn từ chuối rừng.

B Chuối nhà không có khả năng sinh giao tử bình thường nên không có hạt.

C Chuối có bộ NST 2n, chuối nhà có bộ NST 3n.

D Lấy mầm của cây chuối rừng đem về nhà trồng lâu sẽ trở thành cây chuối nhà.

Câu 16 : Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật

A  tương tác gen.  

B di truyền liên kết với giới tính.

C liên kết gen.   

D  hoán vị gen.

Câu 22 : Một cặp vợ chồng sinh được một con gái, cả mẹ và con gái đều có tính trạng “má lúm đồng tiền”. Nhận định nào sau đây là đúng về tính trạng “má lúm đồng tiền” nói trên khi cặp vợ chồng đó sinh những đứa con tiếp theo?

A Nếu cặp vợ chồng này sinh đứa con tiếp theo là con gái thì cô con gái này cũng có tính trạng“má lúm đồng tiền”.

B Con gái đầu lòng của cặp vợ chồng này nhận gen quy định tính trạng “má lúm đồng tiền” từ mẹ.

C Con trai của cặp vợ chồng này không thể có tính trạng “má lúm đồng tiền”.

D  Tất cả những đứa con của cặp vợ chồng này đều có tính trạng “má lúm đồng tiền”.

Câu 23 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?

A Lặp đoạn.  

B Đảo đoạn. 

C Mất đoạn. 

D Chuyển đoạn.

Câu 24 : Nhận định nào sau đây sai khi nói về quá trình dịch mã?

A Trong quá trình tổng hợp protein, hai tiểu đơn vị của riboxom kết hợp với nhau tạo riboxom hoàn chỉnh.

B Ở sinh vật nhân thực, trong phân tử protein có hoạt tính sinh học có chứa axit amin mở đầu là metionin.

C Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axitamin và tổng hợp chuỗi polipeptit.

D Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc, trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

Câu 25 : Gen tARN mã hóa phân tử

A ARN riboxom.    

B ARN thông tin.

C  ARN vận chuyển.    

D Axit deoxi ribonucleic.

Câu 26 : Bộ ba 5UGA3 là tín hiệu

A mở đầu quá trình dịch mã. 

B kết thúc quá trình dịch mã.

C kết thúc quá trình phiên mã.  

D mở đầu quá trình phiên mã.

Câu 29 : Bản chất của quy luật phân li của Menden là

A Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

B Sự tổ hợp tự do của các giao tử trong quá trình thụ tinh.

C Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.

D  Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.

Câu 30 : Dạng đột biến gen nào sau đây không phải là đột biến điểm?

A Đột biến thay thế một cặp A – T.  

B Đột biến mất một cặp nucleotit.

C Đột biến thêm một cặp nucleotit.   

D Đột biến đảo vị trí giữa 2 cặp nucleotit.

Câu 31 : Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở

A loài sinh sản sinh dưỡng. 

B loài sinh sản hữu tính.

C quần thể tự phối.     

D quần thể giao phối.

Câu 33 : Dạng biến dị nào sau đây là thường biến?

A Tật dính ngón tay số 2 và số 3 ở người.

B Hiện tượng da bạch tạng ở người.

C Hiện tượng máu khó đông ở người.

D Hiện tượng co mạch máu và da tái khi trời rét ở người.

Câu 35 : Nhận định nào sau đây sai khi nói về điều hòa hoạt động của gen?

A Gen điều hòa R là thành phần của operon.

B Gen điều hòa R khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein ức chế.

C Điều hòa hoạt động của gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã.

D Khi môi trường có lactozơ, một số phân tử lactozơ liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của protein ức chế.

Câu 37 : Nhận định nào sau đây về di truyền ngoài nhân là sai?

A Di truyền ngoài nhân là di truyền theo dòng mẹ.

B Tính trạng do gen ngoài nhân quy định có kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch.

C Trong một gia đình, nếu người mẹ bị chứng động kinh thì các con cũng bị chứng động kinh đó.

D Di truyền theo dòng mẹ là di truyền ngoài nhân.

Câu 39 : Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình nhân đôi AND?

A Nhờ enzim AND polimeraza tháo xoắn nên hai mạch đơn của phân tử AND tách nhau dần tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ ra hai mạch khuôn.

B Quá trình nhân đôi AND dựa vào nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

C Từ nguyên tắc nhân đôi AND, hiện nay người ta đề xuất phương pháp có thể nhân một đoạn AND nào đó trong ống nghiệm thành vô số bản sao trong thời gian ngắn.

D  Enzim AND – polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5 – 3, nên trên mạch khuôn 3 – 5, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5 – 3, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247