Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử Sở GDĐT Vĩnh Phúc-đề 4 (Có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết)

Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử Sở GDĐT Vĩnh Phúc-đề 4 (Có đáp án và hướng dẫn giải...

Câu 1 : Hai khẩu hiệu mà Đảng ta đề ra trong phong trào cách mạng 1930-1931 là 

A "Giải phóng dân tộc" và "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian".

B "Chống đế quốc" và "Chống phát xít, chống chiến tranh".

C "Tự do dân chủ" và "Cơm áo hòa bình".

D "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày".

Câu 2 : Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.

B Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

C Sự ra đời khối ASEAN.

D Nhiều nước có tốc độ phát triển khác nhau.

Câu 3 : Hội nghị nào của Đảng ta dưới đây đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương? 

A Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương. 

B Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

C Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.

D Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 4 : Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A Buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc, thực dân.

C Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

D Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.

Câu 5 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã chủ trương thành lập hình thức mặt trận nào?

A Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

B Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

C Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

D Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 6 : Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc (8-1967) là:

A Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.

B Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.

C Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia.

D Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.

Câu 7 : Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. 

B Mĩ - Anh  - Pháp.

C Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.

D Mĩ - Đức - Nhật Bản.

Câu 8 : Trong những năm 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược nào dưới đây?

A "Ngăn đe thực tế".

B "Phản ứng linh hoạt".

C "Đối đầu trực tiếp". 

D "Cam kết và mở rộng".

Câu 9 : Hậu quả nghiêm trọng nhất mà cuộc Chiến tranh lạnh để lại cho thế giới là

A hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.

B thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

C các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.

D các nước ráo riết tăng cường chạy đua vũ trang

Câu 10 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, trong biện pháp lâu dài để giải quyết nạn đói, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân:

A thực hành tiết kiệm.

B tổ chức quyên góp lương thực.

C tổ chức "Ngày đồng tâm".

D tăng gia sản xuất.

Câu 11 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam?

A Công nhân với tư sản.

B Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.

C Nông dân với địa chủ.

D Địa chủ với tư bản.

Câu 12 : Cuộc đấu tranh đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:

A công hội được thành lập ở Sài Gòn - Chợ lớn (1920).

B cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở cảng Sài Gòn (8-1925).

C công nhân viên chức Bắc Kì đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương (1922).

D cuộc bãi công của công nhân nhà máy rượu Hà Nội (1924).

Câu 13 : Đâu là tình thế của cách mạng nước ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A Như "ngàn cân treo sợi tóc".

B Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.

D Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.

Câu 14 : Ngày 18 và 19-12-1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề quan trọng gì?

A Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng Pháp.

B Quyết định ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

C Phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp xâm lược.

D Hòa hoãn với Pháp để kí Hiệp định Phôngtennơblô

Câu 16 : Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) có ý nghĩa lịch sử to lớn gì đối với Cách mạng tháng Tám 1945?

A Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939.

B Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.

C Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D Giải quyết được vấn đề khó khăn về kinh tế

Câu 17 : Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra (04-1949) nhằm

A chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.

B chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

Câu 18 : Âm mưu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

A chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam. 

B bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.

C mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.

D đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam

Câu 19 : Giai đoạn nào sau đây được gọi là giai đoạn "phát triển thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A Từ năm 1952 đến năm 1960.

B Từ năm 1952 đến năm 1973.

C Từ năm 1945 đến năm 1952.

D Từ năm 1960 đến năm 1973.

Câu 20 : Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi (1994) đánh dấu sự kiện lịch sử gì?

A Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.

B Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

C Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế giới.

D Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ

Câu 21 : Sự kiện nào đã mở ra thời kì phát triển mới cho tổ chức ASEAN?

A Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.

B Chiến tranh lạnh chấm dứt.

C Vấn đề Campuchia được giải quyết.

D Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.

Câu 22 : Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là 

A chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị, mang tính tự phát.

B chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.

C chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị, mang tính tự giác.

D đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị.

Câu 23 : Nguồn gốc sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật nửa sau thế kỉ XX là:

A chế tạo ra vũ khí và phương tiện thông tin liên lạc phục vụ chiến tranh hiện đại.

B đáp ứng yêu cầu nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

C chế tạo ra công cụ sản xuất mới.

D đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

Câu 24 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là:

A chế độ phân biệt chủng tộc. 

B chủ nghĩa thực dân cũ.

C chế độ độc tài thân Mĩ.    

D giai cấp địa chủ phong kiến.

Câu 25 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến thắng nào đã làm phá sản hoàn toàn kế  hoạch Rơve của Pháp?

A Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

B Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

C Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946-1947.

D Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

Câu 26 : Trong chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân Đảng có xác định trong thời kì cuối cùng là: 

A đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

B đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc.

C đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.

D đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến.

Câu 27 : Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là:

A Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nam, Quảng Nam.  

B Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi.

C Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.  

D Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Hà Tĩnh.

Câu 29 : Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là gì?

A Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.  

B Thành lập hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

C Hợp nhất ba tổ chức cộng sản. 

D Khởi thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

Câu 30 : Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là:

A truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.

B phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã.

C sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương với đường lối lãnh đạo đúng đắn.

D liên minh công nông vững chắc.

Câu 31 : Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước giành độc lập tự do cho nhân dân Việt Nam? 

A Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).

B Đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).

C Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).

D Đọc được Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).

Câu 32 : Quyết định về vấn đề hòa bình an ninh thế giới của Hội đồng bảo an trong tổ chức Liên hợp quốc được thông qua với điều kiện nào?

A phải có 1/2 số thành viên Hội đồng tán thành.

B phải có sự nhất trí của Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

C phải được tất cả thành viên Hội đồng tán thành.

D phải có 1/4 số thành viên của Hội đồng tán thành.

Câu 34 : Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?

A Năm 1962, Angiêri được công nhận độc lập.

B Năm 1960, 17 nước châu Phi giành độc lập.

C  Năm 1994, NenXơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên.

D Năm 1975, cách mạng Ăngôla và Môdămbích thắng lợi.

Câu 35 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc?

A Thực dân Pháp.

B Quân Trung Hoa dân quốc.

C Đế quốc Anh. 

D Quân Nhật.

Câu 36 : Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?

A Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991).

B Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa G.Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989).

C Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

D Định ước Henxinki năm 1975.

Câu 37 : Cơ quan ngôn luận của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng là:

A báo Tiếng chuông rè.

B báo Nhành lúa. 

C  báo Người nhà quê.   

D báo Búa liềm.

Câu 38 : Tại Hội nghị thành lập Đảng (1930) có sự tham gia của các tổ chức nào?

A Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

B Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn

Câu 39 : Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập tháng 10-1949 đánh dấu Trung Quốc đã:

A hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc nhân dân.

B hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D hoàn thành cuộc cách mạng dân quyền.

Câu 40 : Hạn chế và khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 là:

A trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.

B dân số đang già hóa.

C lãnh thổ không lớn, dân số đông và thường xuyên bị thiên tai, tài nguyên khoáng sản nghèo.

D tình hình chính trị thiếu ổn định.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247