Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử Sở GDĐT Bắc Ninh-lần 1 (Có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết)

Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử Sở GDĐT Bắc Ninh-lần 1 (Có đáp án và hướng dẫn giải...

Câu 1 : Hình thức mặt trận trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có tên gọi là gì?

A Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.  

B Mặt trận Việt Minh.

C Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D Mặt trận Liên Việt.

Câu 2 : Tờ báo xuất bản năm 1922 tại Pari do Nguyễn Ái Quốc ỉàm chủ nhiệm kiêm chủ bút là: 

A báo Thanh niên.

B báo Người cùng khổ.

C báo Nhân đạo.

D báo Đời sổng công nhân.

Câu 3 : Tổ chức nào sau đây không do Nguyễn Ái Quốc thành lập?

A Hội Hưng Nam. 

B Hội Liên hiệp thuộc địa.

C Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

D  Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 4 : Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

A Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921)

B Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vể vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê - nin (1920)

C Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).

D Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxai (1919).

Câu 5 : Vai trò trọng yếu của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là: 

A  giải quyết thỏa đáng các vấn đề về kinh tế - xã hội

B tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước

C giải quyết mọi công việc của Đại hội đồng.

D chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 6 : Chỉ ra điểm hạn chế của Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo tháng 10/1930:

A Chưa thấy được vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B Chưa thấy được mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Đông Dương, nặng về đấu tranh giai cấp.

C Chưa thấy được vai trò to lớn của giai cấp công nhân và nông dân.

D Chưa thấy được mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.

Câu 7 : Yếu tố quan trọng nhất đưa đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là: 

A điều kiện khách quan thuận lợi.  

B truyền thống yêu nước của nhân dân.

C công tác chuẩn bị của Đảng ta chu đáo.

D đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.

Câu 8 : Cuộc “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động chủ yếu nhằm mục đích gì?

A Khẳng định vị trí siêu cường của Mĩ.

B Can thiệp vũ trang vào nhiều nơi trên thế giới.

C Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D Đưa Mỹ trở thành bá chủ thế giới.

Câu 9 : Sự kiện nào đánh đấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? 

A  Năm 1928: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thực hiện phong trào “vô sản hóa”

B Năm 1929: ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời

C  Năm 1925: công nhân xưởng Ba Son (Sài Gòn) bãi công.

D Năm 1920: thành lập Công hội.

Câu 10 : Ý nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa thắng lợỉ của cuộc cách mạng dân tộc đân chủ ở Trung Quốc dẫn tới sự ra đòi của nước Cộng hòa Nhân dãn Trung Hoa?

A Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quôc hoàn thành, đưa Trung Quôc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.

B Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

C Kết thúc sự tranh giành quyền lực giữa các lực lượng đôi lập trong Quôc dân đảng

D Tăng cường lực lượng cho CNXH, ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng thế giới

Câu 11 : Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Đảng ta thực hiện đối sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/ 1946 là gì? 

A Làm thất bại âm mưu chông phá của kẻ thù.

B Chính quyền cách mạng được giữ vững.

C Nhân dân càng tin tưởng vào vai trò lãnh đạo của Đảng.

D Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động phá hoại và làm thât bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 12 : Yếu tố nào sau đây khiến bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi to lớn và sâu sắc sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A Thắng lợi của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

B Các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia vào đời sông chính trị thê giới.

C Những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đât nước cùa nhiêu quôc gia trên thê giới.

D Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật

Câu 13 : Ý nghĩa của cuộc “cách mạng chất xám” ở Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước sau khi giành độc lập là gì?

A Ấn Độ tự túc được lương thực

B Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới

C Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới

D Ấn Độ là nước đứng thứ mười trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới

Câu 14 : Thắng lợi của nhân dân Môdămbich và Ănggôla năm 1975 trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

A Đánh dấu sự tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới ở châu Phi.

B Đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C Đánh dấu sự tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở châu Phi

D Đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

Câu 15 : Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỷ XX là:

A do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu con người.

B do cần khôi phục nền kinh tế thế giới bị chiến tranh tàn phá nghiêm trọng

C do cần khắc phục sự lạc hậu về kỹ thuật trong sản xuất.

D do. thế giới hình thành 2 cực, 2 phe nên tăng cường đầu tư phát triển khoa học - kỹ thuật.

Câu 16 : Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng ta chủ trương hòa hoãn vói quân Trung Hoa Dân quốc vì:

A quân Trung Hoa Dân quốc có thiện chí với ta.

B ta cần thời gian chuẩn bị tổng tuyển cử

C  ta cần tránh xung đột với nhiều kẻ thù, phải tập trung lực lượng đánh Pháp ở Nam Bộ.

D quân Trung Hoa Dân quốc tìm cách chống phá ta.

Câu 17 : Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6/1/1946 ở nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945?

A Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân, phát xít.

B Giáng một đòn mạnh vào âm mưu lật đồ, chia rẽ của kẻ thù

C Thể hiện sức mạnh đoàn kết dân tộc.

D Nâng cao uy tín của Đảng và Nhà nước ta trên trường quốc tế

Câu 18 :  Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giói thứ hai là gì?

A Mở rộng quan hệ với các nước châu Á.   

B Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á. 

D Coi trọng quan hệ với Tây Âu.

Câu 19 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dưong tháng 11/1939 chủ trương đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu là do:

A mâu thuân giữa tư sản dân tộc với vô sản gay gắt.

B mâu thuẫn giữa địa chủ với nông dân gay gắt.

C mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta với phát xít gay gắt.

D mâu thuân giữa nhân dân ta với đế quốc và tay sai gay gắt.

Câu 21 : Những giai cấp nào xuất hiện do tác động của chương trình khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến những thập niên đầu thế kỷ XX?

A  Công nhân, nông dân, tư sản.  

B Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

C Công nhân, tư sản, địa chủ phong kiến.  

D Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

Câu 23 : So với chiến lược kinh tế hướng nội, chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước tham gia sáng lập ASEAN có gì khác? 

A Phát triển các ngành sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay hàng nhập khẩu.

B Chú trọng sản xuất hàng nội địa và xuất khẩu.

C Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.

D Lấy xuất khẩu làm chủ đạo, mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư.

Câu 24 : Vấn đề nào sau đây không được các nước tham dự hội nghị Ianta tháng 2/1945 đề cập đến?

A Khắc phục hậu quả chiến tranh.

B Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

C Đánh bại chủ nghĩa phát xít.

D Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

Câu 25 : Mục tiêu nào không nằm trong chiến lưọc toàn cầu của Mĩ giai đoan 1945 - 1973?

A Thành lập các khối quân sự nhiều nơi trên thế giới.

B Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C Khống chể, chi phối các nước tư bản đồng minh.

D Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

Câu 27 : So với Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1939, Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dưong tháng 5/1941 hoàn chỉnh hơn ở điểm nào về cách thức giành chính quyền?

A Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

B Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

C Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

D Xác định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt ỉà đánh đế quốc tay sai, giải phóng dân tộc.

Câu 28 : Trụ sở của Liên họp quốc đặt ở đâu?

A Xan Phranxixco - Mỹ.

B Niu Ooc - Mỹ.

C Osinton -Mỹ

D Chicago - Mỹ

Câu 29 : Sự kiện trực tiếp đưa đến quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của Đảng ta là:

A phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương

B phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương 

C phát xít Nhật chuẩn bị đầu hàng đồng minh

D phát xít Đức đầu hàng đồng minh

Câu 30 : “... Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lọi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được...”. Nội dung trên được trích trong văn kiện của Hội nghị nào dưới đây?

A  Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930).

B Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936).

C Hội nghị Ban Châp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11/1939).

D Hội nghị lần thứ 8 Ban Châp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941).

Câu 31 : Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào thời gian nào?

A Tháng 9-1987

B Tháng 9-1967

C Tháng 9-1977  

D Tháng 9-1997

Câu 32 : So với hoạt động của giai cấp tư sản Việt Nam, hoạt động của giai cấp tiễu tư sản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm gì khác?

A Sôi nổi, thu hút đông đảo các tâng lớp nhân dân tham gia.

B Quy mô nhỏ.

C Hình thức đấu tranh chủ yếu là thương lượng với chính quyền Pháp.

D Mục tiêu đẩu tranh chủ yếu là đòi quyền lợi về kinh tế

Câu 33 : Yếu tố cơ bản nào giúp nền kinh tế Tây Âu đến năm 1950 phục hồi và đạt mức trước Chiến íranh thế giói thứ hai?

A Tiến bộ khoa học - kĩ thuật.

B Nguồn tài nguyên vơ vét từ các nước thuộc địa.

C Sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu.

D Viện trợ của Mĩ từ “Kế hoạch Mácsan”.

Câu 34 : Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo vói Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo về phưong hưótig phát triên của cách mạng Việt Nam là gì?

A Thấy được nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng Cộng sản Đông Dương.

B Chỉ ra cách mạng Việt Nam trải qua 2 giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C Xác định lực lượng cách mạng là liên minh công nông.

D Nêu nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc

Câu 35 : Liên bang Nga có vai trò như thế nào sau khi Liên Xô tan rã?

A Kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.

B Đi đầu trong việc giải quyết các xung đột, tranh chấp quốc tế.

C Là trung gian hòa giải các tranh chấp quốc tế.

D Là trụ cột của hòa bình thế giới.

Câu 36 : Đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 do ai khỏi xướng?

A Tôn Trung Sơn.

B Mao Trạch Đông.

C Khang Hữu Vi.

D Đặng Tiểu Bình.

Câu 37 : Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nưóc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?

A Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù.

B Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.

C Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.

D Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.

Câu 38 : Yếu tố quan trọng nhất quyết định sự phát triến của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thử hai là: 

A sự phát triển của khoa học - kỹ thuật.

B vai trò lãnh đạo, quản lý của Nhà nước,

C sự năng động của các công ty Nhật.

D yếu tố con người.

Câu 39 : Tại sao năm 1960 đươc gọi là “Năm châu Phi”?

A Vì chủ nghĩa Apácthai bị xóa bỏ.

B Vì hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị tan rã.

C Vì có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

D Vì phong trào đấu tranh vũ trang diễn ra mạnh mẽ ở châu Phi.

Câu 40 : Ý nghĩa của việc các nước ASEAN ký Hiệp ước Bali tháng 2/1976 là:

A ASEAN cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương.

B ASEAN bắt đầu có sự chuyển biến mạnh mẽ trong quan hệ hợp tác.

C ASEAN trở thành một tổ chức hùng mạnh.

D ASEAN khẳng định vị thể trên trường quốc tế.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247