Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử Trường THPT Bãi Cháy Quảng Ninh (Có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết)

Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử Trường THPT Bãi Cháy Quảng Ninh (Có đáp án và hướng dẫn...

Câu 1 : Trong cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc xác định nội dung của “cách mạng tư sản dân quyền”

A cách mạng ruộng đất cho nông dân.

B chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

C chống đế quốc giành độc lập dân tộc.

D bao gồm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.

Câu 2 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào đầu năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt

A vai  trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.

B vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.

C thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D thời kì tồn tại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

Câu 3 : Cuộc đấu tranh của thợ máy Ba Son (8/1925) đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam vì:

A đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.

B có tinh thần đấu tranh quyết liệt, có quy mô rộng lớn.

C đấu tranh có tổ chức, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi kinh tế.

D có mục tiêu kinh tế, chính trị và có quy mô rộng lớn.

Câu 4 : Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A xóa bỏ chế độ phong kiến.              

B ruộng đất cho dân cày.

C độc lập và tự do.   

D đánh đổ thực dân Pháp.

Câu 5 : Năm 1992, những nước nào dưới đây tham gia Hiệp ước Bali?

A Việt Nam và Mianma.       

B Việt Nam và Campuchia.

C Lào và Campuchia.   

D Việt Nam và Lào.

Câu 6 : Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919- 1930 là gì?

A  Hợp nhất các tổ chức cộng sản.

B  Thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

D Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

Câu 7 : Hành động nào sau đây của thực dân Pháp chứng tỏ chúng chính thức quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai?

A Gửi tối hậu thư yêu cầu ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu ở thủ đô.

B  Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

C Thành lập đạo quân viễn chinh, cử Đắcgiăngliơ làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương.

D Xả súng vào đoàn mít tinh mừng “Ngày Độc lập” của nhân dân Sài Gòn- Chợ Lớn.

Câu 8 : Đâu là nhân tố quyết định hàng đầu sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước.   

B Con người được coi là vốn quý nhất.

C Áp dụng các thành tựu khoa học.      

D Chi phí cho quốc phòng thấp.

Câu 9 : Nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là do

A Giai cấp tư sản ra đời muộn, số lượng ít, thế lực kinh tế yếu.

B Chênh lệch về lực lượng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.

C Bị thực dân Pháp khủng bố, đàn áp dã man.

D Hệ tư tưởng dân chủ tư sản lỗi thời lạc hậu.

Câu 11 : Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc cách mạng

A Tư sản kiểu mới. 

B Vô sản.

C Dân tộc dân chủ nhân dân.

D Dân chủ tư sản kiểu cũ.

Câu 12 : Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1939- 1945 có đặc điểm gì?

A Từ đồng bằng tiến về các thành thị.    

B Từ thành thị phát triển về đồng bằng.

C Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi.      

D  Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược

Câu 14 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là một cương lĩnh 

A Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

B Cách mạng giải phóng dân tộc, giai cấp đúng đắn sáng tạo.

C Cách mạng dân tộc, dân chủ đúng đắn, sáng tạo.

D Giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

Câu 15 : Nội dung nào dưới đây không nằm trong đường lối cải cách về kinh tế của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay?

A Mở rộng quan hệ đối ngoại.

B Tiến hành cải cách và mở cửa.

C Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

D Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.

Câu 16 : Quyết định nào dưới đây không phải là của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4/1945)?

A Thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam.

B Phát triển chiến tranh du kích.

C  Thống nhất các lực lượng vũ trang.

D Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ.

Câu 17 : Để ghi nhận tinh thần chiến đấu quả cảm của nhân dân Nam Bộ sau ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phong tặng danh hiệu gì cho nhân dân Nam Bộ?

A “Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh”.      

B “Thành đồng Tổ quốc”.

C “Lực lượng anh hùng”.      

D “Quyết tử quân”.

Câu 18 : Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết định ước Henxinki (1975) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN.

B Đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

C Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp.

D Tình trạng đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển.

Câu 19 : Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A Phong trào công nhân trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc dân chủ.

B Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ.

C Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng và giai cấp lãnh đạo.

D Chứng tỏ phong trào cách mạng Việt Nam ngả hẳn sang khuynh hướng vô sản.

Câu 20 : Sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam thành công những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?

A Trung Hoa Dân quốc.      

B Đế quốc Mĩ và đế quốc Anh

C  Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.        

D Đế quốc Anh và thực dân Pháp.

Câu 21 : Cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” nhằm mục đích đưa hội viên

A vào nhà máy, đồn điền để cùng ăn ,cùng ở, cùng làm với công nhân.

B về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác- Leenin vào phong trào công nhân.

C về nông thôn làm việc trong các đồn điền nhằm tuyên truyền cách mạng.

D vào nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sinh hoạt và lao động với công nhân để tuyên truyền cách mạng.

Câu 23 : Nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương đã được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định như thế nào?

A Chống phát xít đòi tự do, dân chủ. 

B Chống đế quốc, phát xít đòi dân chủ.

C Chống đế quốc và chống phong kiến.   

D Chống phong kiến và chống đế quốc.

Câu 25 : Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu diễn ra từ

A nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

B những năm 40 của thế kỉ XX.

C sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973.

D sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 26 : Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mỹ Latinh được mệnh danh là

A “Lục địa bùng cháy”.

B  “Lục địa mới trỗi dậy”.

C “Lục địa ngủ kĩ”.

D “Lục địa mới thức dậy”.

Câu 27 : Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (năm 1945) của Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương?

A Khẩu hiệu “đánh đuổi Pháp- Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “ đánh đuổi phát xít Nhật”.

B Nhận định điều kiện tổng khỏi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức tổng khởi nghĩa.

C Bản chỉ thị nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc.

D Xác định phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.

Câu 28 : Đâu là vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

A Đứng thứ hai.    

B Đứng thứ ba.

C Đứng thứ nhất.  

D Đứng thứ tư.

Câu 29 : Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là

A hạn chế phát triển công nghiệp nặng.

B đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

C chú trọng đầu tư phát triển nông nghiệp.

D đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải.

Câu 30 : Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam khác nhau căn bản về việc xác định:

A nhiệm vụ và vị trí của cách mạng.

B lực lượng và vị trí của cách mạng.

C nhiệm vụ và lực lượng của cách mạng.

D vai trò lãnh đạo và động lực của cách mạng.

Câu 31 : Chuyển biến quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là: 

A đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước.

B trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.

C từ những nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

D trở thành khu vực năng động và phát triển nhất thế giới.

Câu 32 : Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954), chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã phá vỡ thế bao vây của thực dân Pháp đối với căn cứ địa Việt Bắc?

A Việt Bắc thu- đông năm 1947.   

B Biên giới thu- đông năm 1950.

C Đông – Xuân 1953- 1954.    

D Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 33 : Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) có tác động như thế nào đối với quan hệ quốc tế?

A Hình thành trật tự thế giới đơn cực do Mĩ chi phối.

B Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực- hai phe.

C Dẫn đến sự đối lập về mục tiêu giữa Liên Xô và Mĩ.

D Tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới

Câu 34 : Sự chuyển hướng quan trọng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) là so với hội nghị

A Thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (1930).

B Lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).

C Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1936).

D Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1938).

Câu 35 : Hội nghị đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương là Hội nghị lần thứ nhất

A Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.

B Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

C Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương.

D Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 36 : Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong thời kì 1945- 1973?

A Trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới.

B Trung tâm kinh tế- tài chính duy nhất trên thế giới.

C  Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới.

D Một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.

Câu 37 : Sách lược của chính quyền cách mạng đối phó với thực dân Pháp sau khi Pháp kí cới Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp là

A Cầm súng chiến đấu chống Pháp ngay khi chúng đặt chân tới Hà Nội.

B thực hiện “Hòa để tiến”, tránh tình trạng đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.

C tổ chức nhân dân mít tinh, biểu tình để biểu dương lực lượng ngay khi Pháp kéo quân ra Hà Nội.

D tiếp tục nhân nhượng cho Chính phủ Trung Hoa Dân quốc thêm một số quyền lợi để kéo dài thời gian không cho quân Pháp ra Bắc.

Câu 38 : Năm 1930, nền kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?

A Phục hồi, phát triển.            

B Phát triển không ổn định.

C Phát triển xen kẽ khủng hoảng.           

D Suy thoái, khủng hoảng.

Câu 39 : Thành tựu quan trọng nào của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực?

A Phát minh sinh học.     

B Phát minh hóa học.

C Cách mạng trắng.          

D Cách mạng xanh.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247