Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Lý Thái Tổ Bắc Ninh lần 1 năm 2017 ( có lời giải chi tiết)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Lý Thái Tổ Bắc Ninh lần 1 năm 2017 (...

Câu 2 :  Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng? 

A Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.

B Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.

C Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.

D En zim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.

Câu 3 :  Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính đặc hiệu của mã di truyền?

A  Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axitamin.

B Một axitamin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.

C Có một số bộ ba không mã hoá axitamin.

D Có 61 bộ ba mã hoá axitamin

Câu 5 : Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 46,6875% hoa đỏ, thân cao.9,5625% hoa đỏ, thân thấp.28,3125% hoa trắng, thân cao.15,4375% hoa trắng, thân thấp.Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Điều nào sau đây không đúng?

A Hoán vị gen một bên với tần số f = 49%.

B Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.

C Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.

D Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%.

Câu 6 :  Tại sao trong di truyền qua tế bào chất tính trạng luôn luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thụân nghịch?

A  do gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể (NST) giới tính X

B do gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể (NST) giới tính Y

C do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ

D do hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ

Câu 7 :  Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành

A lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.

B đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.

C đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.

D đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện

Câu 9 :  Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc Operon Lac là

A nơi tổng hợp Protêin ức chế.

B nơi gắn Protêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.

C nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp prôtein.

D nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

Câu 11 : Khi nói về mức phản ứng, nội dung nào dưới đây là không đúng: 

A Trong một kiểu gen, các gen đều có cùng chung một phản ứng.

B Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.

C Mức phản ứng về từng tính trạng thay đổi tuỳ theo kiểu gen của từng giống.

D  Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 12 :  Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?

A  Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch.

B Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.

C Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể.

D Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.

Câu 16 : Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

A Đột biến đa bội

B Đột biến mất đoạn 

C Đột biến đảo đoạn

D Đột biến lệch bội

Câu 21 : Một quần thể giao phối gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 680 các thể có kiểu gen Aa, 200 cá thể có kiểu gen aa.Gọi p, q lần lượt là tần số tương đối của alen A aNội dung nào sau đây đúng nhất?

A p = 0,46; q = 0,54. Quần thể chưa cân bằng

B  p = 0,46; q = 0,54. Quần thể cân bằng.

C p = 0,12; q = 0,2. Quần thể đã cân bằng

D  p = 0,8; q = 0,2. Quần thể đã cân bằng

Câu 23 :  Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Theo lý thuyết ở F1 có:

A số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%

B số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%.

C 10 loại kiểu gen khác nhau.

D số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.

Câu 28 :  Tế bào thuộc 2 thể đột biến cùng loài có số lượng NST bằng nhau là:

A Thể 3 nhiễm và thể 3n

B Thể 4 nhiễm và thể tứ bội

C Thể 4 nhiễm và thể tam nhiễm kép

D thể 2 nhiễm và thể một nhiễm kép

Câu 31 : Trong bảng mã di truyền axit amin mêtiônin và triptôphan được mã hóa bởi bộ ba

A 3'GUA5'; 3'GGU5'

B 5'AGU3'; 5'UGG3'.

C 3'AUG5'; 3'UGG5'. 

D  5'UAA3'; 5'AUG3'

Câu 33 :  Một trong những đặc điểm của thường biến là

A xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

B phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.

C  có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

D di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hoá

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247