Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 1946

Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 1946

Câu 1 : Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám là gì?

A Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

B Nạn đói ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống nhân dân.

C Hơn 90% dân số không biết chữ.

D Quân đội các nước Đồng minh kéo vào nước ta.

Câu 2 : Biện pháp quan trọng nhất để giải quết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A Tăng gia sản xuất.       

B Tổ chức “Ngày đồng tâm”.

C Chia lại ruộng đất cho nông dân. 

D Lập hũ gạo tiết kiệm.

Câu 3 : Do chính sách bóc lột tàn bạo của Nhật – Pháp, cuối năm 1944 đầu năm 1945, ở nước ta có số lượng người chết đói là:

A Gần 2 triệu người     

B Gần 4 triệu người

C Gần 3 triệu người    

D Gần 1 triệu người

Câu 4 : Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng“, “Quỹ độc lập“ nhằm mục đích gì?

A Hỗ trợ việc giải quyết nạn đói

B Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước

C Quyên góp vàng, bạc đề xây dựng đất nước

D Quyên góp tiền để xây dựng đất nước

Câu 5 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A Thành lập hệ thống trường học các cấp.

B Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù chữ.

C Ra Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.

D  Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông.

Câu 6 : Lực lượng nào tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?

A Quân Nhật.      

B Quân Trung Hoa Dân quốc.

C Các lực lượng cách mạng trong nước.

D Quân Anh.

Câu 7 : Đâu là tình thế của cách mạng nước ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A Tình thế "ngàn cân treo sợi tóc".

B Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.

D Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.

Câu 8 : Các tổ chức: Việt Quốc, Việt Cách theo chân quân Trung Hoa Dân Quốc vào nước ta từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc là:

A Các tổ chức tiến bộ vào nhằm giải giáp phát xít

B Những nhà sản xuất báo tiến bộ

C Những tổ chức phản động về nước hòng cướp chính quyền nước ta

D Những tổ chức phản động về nước để cùng xây dựng khối đoàn kết toàn dân

Câu 9 : Âm mưu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.          

B Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.

C Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.     

D Đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.

Câu 10 : Sự kiện mở đầu đánh dấu thực dân Pháp xâm lược nước ta lần thứ hai:

A Đánh úp trụ sở uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn

B Xả súng vào dân chúng trong lễ mitinh chào mừng “Ngày độc lập”

C Cử Đô đốc Đácgiăngliơ là Cao uỷ Pháp ở Đông Dương

D Yêu cầu ta giải tán lực lượng vũ trang, thả tù binh Pháp

Câu 11 : Quốc hội khoá I (2/3/1946) đã đồng ý nhường cho các Đảng Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong quốc hội thông qua bầu cử cùng với 4 ghế bộ trưởng trng Chính phủ liên hiệp nhằm:

A Giữ mối hoà hảo giữa các Đảng

B Hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai

C Tạo thế chính trị ổn định để phát triển kinh tế

D Hạn chế sự phá hoại của Thực dân Pháp với sự giúp đỡ của quân Anh

Câu 12 : Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là 

A Phát xít Nhật.

B Thực dân Pháp.

C Đế quốc Anh.        

D Trung Hoa Dân Quốc. 

Câu 13 : Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Đảng ta thực hiện đối sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/ 1946 là gì?

A Làm thất bại âm mưu chông phá của kẻ thù.

B Chính quyền cách mạng được giữ vững.

C Nhân dân càng tin tưởng vào vai trò lãnh đạo của Đảng.

D Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động phá hoại và làm thât bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 14 : Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng ta chủ trương hòa hoãn vói quân Trung Hoa Dân quốc vì:

A Quân Trung Hoa Dân quốc có thiện chí với ta.

B Ta cần thời gian chuẩn bị tổng tuyển cử.

C Ta cần tránh xung đột với nhiều kẻ thù, phải tập trung lực lượng đánh Pháp ở Nam Bộ.

D Quân Trung Hoa Dân quốc tìm cách chống phá ta.

Câu 15 : Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6/1/1946 ở nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945?

A Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân, phát xít.

B Giáng một đòn mạnh vào âm mưu lật đồ, chia rẽ của kẻ thù.

C Thể hiện sức mạnh đoàn kết dân tộc.

D Nâng cao uy tín của Đảng và Nhà nước ta trên trường quốc tế

Câu 16 : Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa làmột quốc gia

A Tự do.       

B Tự chủ. 

C Tự trị. 

D Độc lập.      

Câu 17 : Nội dung nào sau đây không có trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?

A Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.

B Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc

C Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội của mình tại vị trí cũ.

D Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng Pháp một số quyền lợi về kinh tế.

Câu 18 : Trong tạm ước 14/9/1946 ta nhân nhượng cho thực dân Pháp quyền lợi nào? 

A Một số quyền lợi về chính trị- quân sự.

B Cho 15000 quân Pháp ra Bắc.

C Một số quyền lợi về kinh tế - văn hóa.

D Cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông vận tải.  

Câu 19 : Ý nghĩa chung của hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9/1946 là:

A Có thêm thời gian hòa bình để củng cố, chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài chống Pháp

B Ta tránh được việc phải đương đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai ra khỏi nước ta.

C Tạo thuận lợi đi đến đàm phán chính thức

D Buộc Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, có Chính phủ, Nghị viện, quân đội và Tài chính riêng

Câu 20 : Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) được đánh giá là:

A “Nước cờ táo bạo” của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh

B “Nước cờ liều lĩnh” của Hồ Chủ tịch và Đảng ta

C “Nước cờ sắc sảo” của Hồ Chủ tịch và Đảng ta

D “Nước cờ bế tắc” của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247