Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử Trường THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc (Có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết)

Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử Trường THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc (Có đáp án và hướng...

Câu 1 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, bất khuất.

B sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C toàn Đảng, toàn dân đoàn kết nhất trí, đồng lòng.

D điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.

Câu 2 : Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A Mĩ nắm độc quyền bom nguyên tử.

B Cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.

C Liên Xô và Mĩ đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.

D Mĩ muốn làm bá chủ thế giới.

Câu 3 : Sự khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 là xác định

A nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.

B đường lối, nhiệm vụ cách mạng.

C lực lượng lãnh đạo cách mạng.

D lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng.

Câu 4 : Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là

A cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ.

B chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ.

C Nhật Bản vươn lên trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

D sự thành lập hai nhà nước ở hai miền nước Đức .

Câu 5 : Năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là

A Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế ĐD 

B Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế ĐD.

D Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh.

Câu 6 : Nhận xét nào dưới đây đúng với xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A Trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng “đa cực”

B Trật tự “hai cực Ianta” tiếp tục được duy trì.

C Thế giới phát triển theo xu thế một cực và nhiều trung tâm.

D Mĩ vươn lên trở thành “một cực” duy nhất.

Câu 7 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 – 1954 mang tính chất gì?

A Dân tộc và dân chủ

B Chính nghĩa

C Dân chủ nhân dân

D Chính nghĩa và nhân dân

Câu 8 : Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A thành phần tham gia.

B hình thức đấu tranh.

C khuynh hướng cách mạng.

D địa bàn hoạt động.

Câu 9 : Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học chủ yếu nào từ thất bại của việc gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (1919)?

A Phân biệt rõ bạn-thù của dân tộc.

B Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng.

C Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản.

D Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 10 : Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936-1939 là

A bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.

B tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

C  độc lập dân tôc và ruộng  đất dân cày.

D tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

Câu 11 : Đến tháng 9-1929, hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào?

A Phân liệt thành hai nhóm để thành lập các tổ chức cộng sản.

B Thành lập một Đảng Cộng sản ở Việt Nam.

C Tiếp tục thực hiện phong trào vô sản hoá.

D Tiếp tục xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng.

Câu 12 : Năm 1923, giai cấp tư sản đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào?

A Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế.

B Bãi công Ba Son.

C Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.

D Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo.

Câu 14 : Sự kiện nào đã diễn ra tại Pháp vào ngày 18-6-1919?

A Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

B Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản.

C Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.

D Nguyễn Ái Quốc đọc Bản Sơ thảo Luận cương của Lênin.

Câu 15 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đầu năm 1930 xác định  nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A Đánh đổ phong kiến, đế quốc.

B Đánh  đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

C Đánh  đổ thực dân Pháp và bọn tay sai

D Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

Câu 17 : “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là:

A Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Hồi giáo.

B Ấn Độ của người theo Thiên chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.

C Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.

D Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo

Câu 18 : Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?

A Giúp phục hồi kinh tế Tây Âu.

B Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.

C Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D Sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.

Câu 19 : Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 là

A Trung Hoa Dân quốc. 

B phát xít Nhật.

C Mĩ và thực dân Anh.

D thực dân Pháp.

Câu 20 : Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1925 là

A truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam.

B chuẩn bị về mặt tư tưởng-chính trị cho sự thành lập Đảng.

C tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn bằng cách mạng vô sản.

D sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 21 : Giai đoạn khởi nghĩa từng phần ( tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là

A cao trào kháng Pháp và Nhật.

B cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.

C cao trào kháng Nhật cứu nước.

D phong trào chống Nhật cứu nước

Câu 22 : Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là

A khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.

B đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.

C kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

D đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 23 : Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?

A Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.

C Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc, dân chủ.

D Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến.

Câu 24 : Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954?

A Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.

B Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.

C Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.

D Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 – 1954.

Câu 25 : Sự kiện nào chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?.

A Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

B Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước.

C Cách mạng tháng Tám thành công

D  Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.

Câu 26 : Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám 1945?

A Mặt trận Liên Việt.

B Mặt trận Việt Minh.

C Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 27 : Việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam được giao cho quân đội nước nào?

A Quân đội Anh và quân đội Mĩ.

B Quân đội Anh và quân đội Pháp.

C Quân đội Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc.

D Quân đội Pháp và quân Trung Hoa Dân Quốc

Câu 28 : Một trong những vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là

A truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam.

B  truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam.

C tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng.

D tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng.

Câu 29 : Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm:

A Kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập.

B Phát triển cân đối giữa các ngành.

C Phát triển mất cân đối, lệ thuộc Pháp

D Phát triển chậm và lệ thuộc vào Pháp.

Câu 30 : Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?

A Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang.

B  Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Sầm Nưa.

C Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plâycu, Luôngphabang.

D Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Luôngphabang.

Câu 31 : Chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là: 

A “Toàn dân kháng chiến”

B “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”

C kháng chiến kiến quốc

D phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

Câu 32 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp nào nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

A Giai cấp tư sản

B Giai cấp nông dân.

C Giai cấp tiểu tư sản.

D Giai cấp công nhân.

Câu 33 : Bối cảnh nào dẫn tới sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929?

A Phong trào đấu tranh của công nhân không phát triển.

B Phong trào công nhân và phong trào yêu nước không phát triển.

C Phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.

D Phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.

Câu 34 : Yếu tố nào dưới đây đã tác động trực tiếp đến xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A Pháp đẩy mạnh đàn áp phong trào đấu tranh.

B Ảnh hưởng cách mạng tháng Mười Nga.

C Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai.

D Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin

Câu 35 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của:

A phong trào dân tộc phát triển mạnh.

B sự phát triển mạnh của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam.

D cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam.

Câu 36 : Ta đã chọn giải pháp nào sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946) được kí kết?

A “Hòa để tiến”. 

B Hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc.

C Cầm súng đánh Pháp. 

D Đánh Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 37 : Đâu không phải là ‎‎Ý ‎phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?

A Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na - va.

B Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

C Khai thông Biên giới Việt – Trung.

D Giáng một đòn quyết định vào y‎ chí xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 38 : Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày

A Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

D quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

Câu 40 : Cuộc bãi công Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự phát triển nào của phong trào công nhân?

A Bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.

B Bước đầu chuyển từ tự giác sang tự phát.

C Hoàn thành chuyển từ tự phát sang tự giác.

D Hoàn thành chuyển từ tự giác sang tự phát.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247