Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử Trường THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc ( lần 3)(Có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết)

Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử Trường THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc ( lần 3)(Có đáp án và...

Câu 1 : Bản “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban thường vụ Trung ương Đảng (12-3-1945) đã xác định hình thức đấu tranh của cách mạng?

A Chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận.

B Từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.

C Chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

D Chuyển sang đấu tranh chính trị kết hợp khởi nghĩa vũ trang.

Câu 2 : Sau khi về nước năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng?

A Tuyên Quang

B Thái Nguyên

C Cao Bằng   

D Bắc Sơn – Võ Nhai

Câu 3 : Yếu tố nào sau đây quyết định sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng lớn mạnh.

B Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc thực dân.

C Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

Câu 4 : Thắng lợi nào quyết định tới thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ?

A Chiến dịch Tây Bắc thu đông 1952

B Chiến dịch Bắc Tây Nguyên 1954

C Chiến dịch Trung Lào 1953  

D Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)

Câu 5 : Thực chất của phong trào Đông Dương đại hội trong thời kì 1936-1939 là

A vận động quần chúng thực hiện chính sách của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B thu thập “dân nguyện”, đưa yêu sách đòi Chính phủ Pháp thực hiện quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Đông Dương.

C triệu tập Hội nghị Đông Dương để bàn về vấn đề chống chủ nghĩa phát xít.

D phong trào đấu tranh công khai của nhân dân ta.

Câu 6 : Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào?

A Công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo.

B  Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

C Công nghiệp quốc phòng.

D Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.

Câu 7 : Câu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?

A Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương được các nước lớn tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng.

B Với Hiệp định, Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.

C  Hiệp định đã làm thất bại âm mưu của Mĩ trong việc kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.

D Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta, giúp chúng ta hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.

Câu 8 : Kết quả lớn nhất của ta trong cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953-1954 là

A  làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.

B làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng, giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của Pháp.

C bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của địch bị phân tán, giam chân ở những vùng rừng núi.

D làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 9 : Cơ hội của Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN là

A tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.

B có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kĩ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển kinh tế.

C hội nhập, giao lưu và hợp tác với thế giới và khu vực về mọi mặt: kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học-kĩ thuật, y tế, thể thao...

D có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí kinh tế của các nước trong khu vực.

Câu 10 : Giai cấp nào ở nước ta ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?

A Địa chủ  

B Tiểu tư sản 

C Nông dân

D  Công nhân

Câu 11 : Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới.

B Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân.

C Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam đấu tranh công khai kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới.

D Lần đầu tiên công nhân và nông dân liên minh với nhau trong một phong trào đấu tranh.

Câu 12 : Điểm chung của ba kế hoạch: Rơ-ve, Đờ Lát đơ Tátxinhi và Na-va là

A muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.

B phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh của Pháp.

C bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.

D muốn nhanh chóng giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.

Câu 13 : Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?

A Năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản.

B Tháng 8-1925, công nhân xưởng Ba Son tiến hành bãi công.

C Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

D Tháng 6-1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập

Câu 14 : Liên bang Nga là ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc có quyền

A Can thiệp vào tất cả các vấn đề ở các nước và các khu vực khác nhau trên thế giới.

B Phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng bảo an.

C Biểu quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng bảo an.

D Biểu quyết và phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng bảo an.

Câu 15 : Sau ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra sách lược gì?

A Hòa hoãn với cả hai thế lực ngoại xâm để có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng.

B Chống lại cả hai thế lực ngoại xâm để bảo vệ chủ quyền dân tộc.

C Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung đánh Pháp ở Nam Bộ.

D Hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi nước ta.

Câu 16 : Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (tháng 1-1930), không có đại diện của tổ chức nào?

A Đông Dương cộng sản đảng   

B Quốc tế cộng sản

C Đông Dương cộng sản liên đoàn  

D An Nam cộng sản đảng

Câu 17 : Việc kí Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) chứng tỏ

A sự mềm dẻo về sách lược của ta trong phân hóa kẻ thù.

B đường lối chiến lược đúng đắn của Đảng ta trong lãnh đạo cách mạng.

C sự non yếu của Đảng ta trong lãnh đạo cách mạng.

D sự thỏa hiệp của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 18 : Các cuộc đấu tranh vũ trang nào được ví như “những tiếng súng đầu tiên báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông Dương:

A Khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương.

B Khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và khởi nghĩa Ba Tơ.

C Khởi nghĩa Bắc Sơn, binh biến Đô Lương và khởi nghĩa Ba Tơ.

D Khởi nghĩa Yên Bái, khởi nghĩa Bắc Sơn và khởi nghĩa Nam Kì.

Câu 19 : Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945) đã có quyết định quan trọng gì?

A Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền.

C Cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.

D Thống nhất Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 20 : Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào?

A Chiến dịch Việt Bắc (1947).    

B Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

C Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954.

D Chiến dịch Biên giới(1950).

Câu 21 : Trong xu thế phát triển của thế giới hiện nay, nước ta sẽ đứng trước nguy cơ tụt hậu, nếu như

A không đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, tiếp thu và đẩy mạnh nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.

B bỏ lỡ cơ hội, không có sự thích ứng hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, tiếp thu tiến bộ khoa học-kĩ thuật.

C không phát minh, cải tiến khoa học-kĩ thuật, đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

D tự tin vào chính mình, phát triển thế mạnh nông nghiệp vốn có, tạo lợi thế cạnh tranh.

Câu 22 : Cuối năm 1950, sau khi thất  bại tại chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu gì mới?

A Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại thế chủ động đã mất.

B Bình định kết hợp với phản công và tiến công lực lượng cách mạng.

C Bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng.

D Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng cường viện binh.

Câu 24 : Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Mĩ đã có sự thay đổi căn bản. Chính sách nào dưới đây thể hiện sự thay đổi đó?

A  Đối đầu trực tiếp

B Ngăn đe thực tế    

C Phản ứng linh hoạt 

D Cam kết và mở rộng

Câu 25 : Những nước nào ở châu Á trở thành “con rồng kinh tế” trong những năm nửa sau thế kỉ XX?

A Nhật Bản, Singapo, Trung Quốc, Hàn Quốc. 

B Hồng Công, Singapo, Đài Loan, Nhật Bản.

C Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan, Singapo.  

D  Singapo, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công.

Câu 26 : Cơ quan hành chính-tổ chức của Liên hợp quốc là

A Đại hội đồng.

B Hội đồng bảo an. 

C Ban thư kí.   

D Hội đồng quản thác

Câu 27 : Ngày 22-3-1955, ở Lào diễn ra sự kiện gì đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A Lào giải phóng được 4/5 lãnh thổ.

B Lào giải phóng được 2/3 lãnh thổ.

C Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết.

D Đảng Nhân dân Lào được thành lập.

Câu 28 : Sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi

A Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.

B Kế hoạch Mác-san (tháng 6-1947).

C Học thuyết Truman (tháng 3-1947).

D Kế hoạch Mác-san và sự ra đời của khối quân sự NATO.

Câu 29 : Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930-1931 là

A chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

B chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

C chống đế quốc, chống phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

D chống đế quốc Pháp giành độc lập cho dân tộc.

Câu 30 : Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực ngoại xâm, nội phản.

B chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn non yếu.

C những tàn dư của chế độ phong kiến, thực dân còn nặng nề.

D ngân sách quốc gia trống rỗng, thị trường tài chính rối loạn.

Câu 31 : Quá trình hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 đã có đóng góp gì cho cách mạng Việt Nam?

A Thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

B  Chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào phong trào công nhân.

C Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam.

D  Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 32 : Tầng lớp tư sản dân tộc có thái độ như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam?

A Quyền lội gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với đế quốc, là đối tượng của cách mạng.

B Nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết với công cuộc canh tân đất nước.

C Ít nhiều có tinh thần dân tộc và dân chủ, nhưng thái độ đấu tranh không kiên định, dễ thỏa hiệp.

D Là một lực lượng to lớn, đông đảo và hăng hái tham gia các phong trào dân tộc dân chủ.

Câu 33 : Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nghệ - Tĩnh là

A khởi nghĩa vũ trang.

B  mít tinh, biểu tình đòi chính quyền thực dân trao trả độc lập.

C tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang, tấn công vào chính quyền địch ở địa phương, thành lập chính quyền công – nông.

D xuất bản sách báo tiến bộ tố cáo tội ác của thực dân, phong kiến.

Câu 34 : Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn viết:

A “Không đi lính cho Pháp; Không làm việc cho Pháp; Không bán lương thực cho Pháp; Không đưa đường cho Pháp”.

B “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”.

C “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy”.

D  “Trong lúc giữ nền độc lập ấy, chúng tôi quyết vượt khó khăn nguy hiểm dù phải hi sinh tính mệnh cũng không từ”.

Câu 35 : Ngày 11-3-1951, Hội nghị đại biểu nhân dân ba nước Đông Dương đã quyết định thành lập tổ chức nào?

A  Đảng Lao động Việt Nam     

B Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào

C Mặt trận Liên Việt 

D  Đảng Nhân dân Lào

Câu 36 : Mục đích của thực dân Pháp trong cuôc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là

A bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B tăng cường sức mạnh của kinh tế Pháp trong thế giới tư bản chủ nghĩa.

C thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam.

D bù đắp những thiệt hại do cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất gây ra.

Câu 37 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 vì

A  hội nghị đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng – đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B hội nghị đã giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong khuôn khổ ba nước Đông Dương tạo nên sự đoàn kết chặt chẽ giữa ba dân tộc Đông Dương trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung.

C hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên làm nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam.

D hội nghị chủ trương giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc.

Câu 38 : Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-19549), Chiến dịch nào đã giúp ta giành được thế chủ động trên toàn chiến trường Bắc Đông Dương

A Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè 1953   

B Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950

C Chiến dịch  Việt Bắc thu – dông 1947

D Chiến dịch Thượng Lào xuân 1954

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247