A (1), (3)
B (1), (4)
C (2), (3)
D (1), (2)
A 16
B 32
C 33
D 31
A (2), (3), (4), (6)
B (1), (2), (5)
C (1), (2), (4), (6)
D (3), (4), (5), (6)
A Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
B Mạch polinucleotit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ → 3’
C Sử dụng nucleotid Uracin (U) làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
D Có sự tham gia của enzyme RNA polimerase.
A A = 100; U = 200; G = 400; X = 300
B A = 199; U = 99; G = 300; X = 399
C A = 200; U = 100; G = 300; X = 400
D A = 99; U = 199; G = 399; X = 300
A đảo đoạn.
B chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.
C lặp đoạn và mất đoạn lớn.
D mất đoạn lớn.
A (1), (4)
B (2), (4)
C (1), (2)
D (2), (3)
A nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D trên nhiễm sắc thể thường.
A 108.
B 1620.
C 64.
D 1024.
A Chọn dòng tế bào xoma có biến dị.
B Nuôi cấy tế bào thực vật invitro và chọn dòng tế bào xoma có biến dị.
C Nuôi cấy hạt phấn và chọn dòng tế bào xoma có biến dị.
D Nuôi cấy hạt phấn và nuôi cấy tế bào thực vật invitro.
A 32,13%.
B 22,43%.
C 23.42%.
D 31,25%.
A Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
B Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
C Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
D Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
A Bệnh bạch tạng
B Bệnh mù màu
C Bệnh hồng cầu hình liềm
D Hội chứng Đao
A Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B Vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C Để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
D Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
A 65,8%
B 52,6%
C 72,6%
D 78,4%
A Cánh của bướm và cánh của chim là hai cơ quan tương tự.
B Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người là cơ quan tương đồng.
C Cánh của dơi và cánh của chim là hai cơ quan tương đồng.
D Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng đều biến thái từ lá và tiến hóa theo hướng đồng quy.
A đều diễn ra trong nhân tế bào.
B đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C đều có sự tham gia của ARN polimeraza
D đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN
A 13
B 42
C 15
D 21
A Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
B Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
C Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
D Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
A 1/16
B 1/9
C 4/9
D 2/9
A 4
B 3
C 5
D 2
A 18,75%
B 31,25%
C 25%
D 37,5%
A 3/32
B 3/16
C 9/64
D 3/64.
A 100% hạt màu đỏ
B 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng
C 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng
D 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng
A Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào
B Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
C Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
D Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
A Đảo đoạn.
B Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C Lặp đoạn.
D Mất đoạn
A gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
B gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
C gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
A 1 phép lai.
B 2 phép lai
C 3 phép lai.
D 4 phép lai.
A Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
B Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
C Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
D Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
A Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sụ xuất hiện biến dị tổ hợp.
C Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó .
D Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247