Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Chuyên ĐH Vinh lần 1 năm 2017 ( có lời giải chi tiết)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Chuyên ĐH Vinh lần 1 năm 2017 ( có lời...

Câu 1 :  Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?.

A Cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.

B Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào. 

C Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.

D  Bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng.

Câu 3 : Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra những quần thể thực vật nào sau đây?

A AAbbDDEE, aabbDDee, AABBddee. 

B AAbbDDEE, AabbDdEE, AaBBDDee.

C AAbbDDEE, aabbDDEE, aabbDdee.

D  AAbbDDEE, AABbDDee, Aabbddee.

Câu 4 :  Để chứng minh tính thống nhất về nguồn gốc của sinh giới, thuyết tiến hóa hiện đại sử dụng bằng chứng:

A tế bào học và sinh học phân tử

B tế bào học.

C giải phẫu so sánh

D sinh học phân tử

Câu 5 : Cách li sinh sản là

A  trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai.

B  trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau.

C trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ.

D trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

Câu 6 :  Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là:

A giao phối

B đột biến.

C chọn lọc tự nhiên.

D  di nhập gen.

Câu 7 :  Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:

A  biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen

B đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.

C biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể

D đột biến gen và di nhập gen.

Câu 8 : Theo F. Jacôp và J. Mônô, trình tự của opêron Lac là:

A  Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc.

B  Gen điều hoà (R) → vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.

C  Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.

D  Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.

Câu 12 : Đặc điểm của thể đa bội là

A cơ quan sinh dưỡng bình thường

B cơ quan sinh dưỡng to.

C dễ bị thoái hóa giống

D tốc độ sinh trưởng phát triển chậm.

Câu 16 : Khi nói về quá trình phát sinh sự sống, phát biểu nào sau đây chính xác?   

A  Khi so sánh bằng chứng sinh học phân tử giữa người và vượn người cho phép ta kết luận người có nguồn gốc từ tinh tinh.

B Để xác định tuổi của hóa thạch các nhà khoa học chỉ dùng phương pháp xác định tuổi địa tầng.

C Sự di chuyển các lục địa có ảnh hưởng lớn đối với sự hình thành và diệt vong của các loài sinh vật.

D Các loài động, thực vật lên cạn đầu tiên xuất hiện ở đại Nguyên Sinh.

Câu 17 :  Khi nói về di truyền quần thể, nhận xét nào sau đây không chính xác?

A Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa và quá trình giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên.

B Xét về mặt di truyền, mỗi quần thể thường có một vốn gen đặc trưng thể hiện thông qua tần số alen và thành phần kiểu gen.

C Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

D  Hiện tượng giao phối cận huyết góp phần tạo nên sự cân bằng di truyền trong quần thể nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.

Câu 18 : Nhóm động vật nào sau đây có con đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?

A Công, vịt, bướm.   

B Hổ, ruồi giấm, trâu.  

C Chó, gà, chuột. 

D  Voi, mèo, cáo.

Câu 26 :  Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò 

A làm một gen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.

B có thể xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

C làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

D góp phần loại bỏ alen lặn ra khỏi quần thể.

Câu 29 :  Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có

A hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.

B ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+l và 2n-l.

C hai dòng tế bào đột biến là 2n+l và 2n-l.

D ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.

Câu 39 :  Xét một quần thể sinh sản hữu tính giao phối ngẫu nhiên có alen A quy định chân cao nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XY và giới cái làXX. Khảo sát trong quần thể thấy tần số alen A ở giới cái là 0,2 và giới đực là 0,8. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây về quần thể là chính xác?

A Quần thể đạt trạng thái cân bằng sau hai thế hệ ngẫu phối.

B Ở thế hệ thứ ba tần số alen A ở giới cái chiếm 42,5%.

C  Ở thế hệ thứ hai tần số alen A ở giới đực chiếm 35%.

D  Ở thế hệ thứ ba số con cái mang kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 84%.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247