Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương lần 1 năm 2017 ( có lời giải chi tiết)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương lần 1 năm 2017 (...

Câu 3 : Loại acid nucleic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon)?

A ADN.  

B tARN.    

C  rARN.

D mARN.

Câu 7 : Nội dung nào sau đây khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là sai?

A Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nucleotid đặc biệt gọi là tâm động, các trình tự nucleotid ở 2 đầu tận cùng của nhiễm sắc thể gọi là đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.

B Nhiễm sắc thể đơn chứa một hoặc một số phân tử ADN mạch kép.

C Ở phần lớn các loài sinh vật lưỡng bội, bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào cơ thể thường tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen.

D Nhiễm sắc thể có cấu trúc xoắn qua nhiều mức xoắn khác nhau giúp cho nhiễm sắc thể có thể nằm gọn trong nhân tế bào cũng như điều hòa hoạt động của các gen và nhiễm sắc thể dễ dàng di chuyển trong quá  trình phân bào.

Câu 10 : Loại biến dị nào sau đây có thể làm tăng số loại alen của một gen trong quần thể?

A Đột biến gen.           

B Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

C Biến dị tổ hợp. 

D Thường biến.

Câu 12 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?

A Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotid.

B Phần lớn đột bến điểm là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotid.

C Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.

D Đột biến gen có thể làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 13 : Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây sai?

A Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

B Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.

C Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường trong và ngoài cơ thể.

D Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.

Câu 14 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác.

B  Đột biến mất đoạn thường không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

C Đôt biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tinh.

D  Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 gen alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

Câu 15 : Menden đã kiểm tra giả thuyết về cặp nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử bằng cách nào sau đây?

A Cho F1 lai phân tích. 

B Cho F2 tự thụ phấn.

C  Cho F1 giao phấn với nhau. 

D Cho F1 tự thụ phấn.

Câu 17 : Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai?

A Các gen ngoài nhân thường không tồn tại thành từng cặp alen.

B Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.

C Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi và phiên mã.

D  Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại nucleotid là A, T, G, X.

Câu 18 : Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A Nếu không có thể truyền plasmit thì các gen của tế bào nhận không phiên mã được.

B Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.

C Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.

D Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.

Câu 20 : Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là sai?

A Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y thì các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y không có các alen tương ứng nằm trên nhiễm sắc thể X.

B Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X thì các gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có các alen tương ứng nằm trên nhiễm sắc thể Y.

C Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.

D Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y thì các gen tồn tại thành từng cặp.

Câu 23 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai?

A Trong quá trình nhân đôi AND, enzym ADN polimerase không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.

B Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

C Trong quá trình nhân đôi ADN các mạch mới tổng hợp và hoàn thiện đến đâu thì hai phân tử ADN con đang tổng hợp sẽ cuộn xoắn đến đó.

D Kết thúc quá trình nhân đôi, từ một phân tử ADN tạo ra hai phân tử ADN con, trong đó có một ADN mới và một ADN cũ.

Câu 31 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe, tạo ra F1 có tỉ lệ cá thể :

A Mang 3 alen trội là 21/128 .

B Có kiểu hình trội về 3 tính trạng là 27/64 .

C Có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 3/32 .

D Có 4 alen trội trên tổng cá thể có kiểu hình trội cả 4 tính trạng là 4/27 .

Câu 37 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Cho các phép lai sau:Trong các phép lai trên:

A Có 4 phép lai cho đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.

B Có 1 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

C Có 3 phép lai cho đời con tối đa 30 loại kiểu gen.

D Có 1 phép lai cho đời con có tối đa 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247