A Có điều kiện ổn định chính trị tập trung phát triển đất nước
B Không bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước
C Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc phát triển và cơ hội các nước tăng cường hợp tác về mọi mặt
D Có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực
A Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học- kĩ thuật
B Phát huy truyền thống tự lực, tự cường của nhân dân Nhật
C “Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ
D Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
A Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến
B Tập trung sản xuất và tư bản cao
C Không bị chiến tranh tàn phá
D Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước
A Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị Ianta
B Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác
C Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế
D Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh thế giới thứ 2
A Cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo
B Ngăn chặn sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới
C Chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế
D Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính lớn của thế giới
A Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản
B Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
C Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
D Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn
A Kinh tế
B Kinh tế, chính trị
C Kinh tế, quân sự
D Chính trị, quân sự
A Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới
B Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại luôn luôn ở trong tình trạng chiến tranh
C Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước
D Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương
A Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật
B Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam
C “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước
D Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu
A Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo
B Giai cấp vô sản lãnh đạo liên kết với Đảng Cộng sản Đông Dương
C Giai cấp tư sản
D Tầng lớp tri thức
A 27/7/1945.
B 20/11/1945
C 24/10/1945.
D 4/10/1946
A Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp
B Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi, lao động dịch vụ và trí óc tăng lên
C Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng
D Tất cả câu trên đều đúng
A Tập trung mũi nhọn đấu tranh chống kẻ thù chính là phát xít Nhật
B Chống phát xít, chống chiến tranh Đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai
C Đánh đổ Đế quốc Pháp
D Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo
A Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kì kháng chiến
B Hòa để tiến, toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
C Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, đánh nhanh thắng nhanh
A Bộ đội của ta được trưởng thành trong chiến đấu
B Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta
C Làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp
D Ta loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch
A gắn phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông với phong trào công nhân ở các nước phương Tây cùng đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.
B Sự thành lập Quốc tế Cộng sản (3-1919) đánh dấu một giai đoạn mới trong sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
C tác động mạnh mẽ đến sự lựa chọn con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc
D Cả 3 đáp án trên
A Đảng Cộng sản Việt Nam
B Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên
C Tân Việt Cách mạng Đảng
D Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
A Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu
B Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba Son có rất nhiều cuộc bãi công diễn ra
C Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân thủy thủ Trung Quốc.
D Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác
A Campuchia
B Liên Xô
C Trung Quốc
D Lào
A Ngày 28/1/1941 ở Pác Bó Cao Bằng
B Ngày 28/1/1941 ở Tân Trào Tuyên Quang
C Ngày 25/1/1941 ở Pác Bó Cao Bằng
D Ngày 28/2/1941 ở Hà Nội
A Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ
B Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta
C Sự suy yếu của lực lượng cách mạng
D Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao
A Nhật
B Anh
C Pháp
D Tưởng
A Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc
B Củng cố được khối đoàn kết toàn dân
C Gỉai quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân
D Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ 6
A Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh bao gồm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
B Cách xác định nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao gồm nhiệm vụ đánh đổ Đế quốc Pháp, bọn phong kiến tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam độc lập tự do
C Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh gồm nhiệm vụ dân tộc, nhiệm vụ dân chủ, hai nhiệm vụ có mối quan hệ với nhau
D Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh thể hiện sự vận dụng lý luận chủ nghĩa Mác- Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp của Nguyễn Ái Quốc
A Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước
B Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và Mĩ đối với nước ta
C Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta
D Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới
A Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công nông là hai lực lượng nòng cốt của cách mạng để giành thắng lợi
B Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới
C Đã tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự chỉ đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp.
D Chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách mạng Việt Nam
A Rèn luyện hội viên, tuyên truyền, giác ngộ và tổ chức quần chúng đấu tranh
B Tìm hiểu đời sống của giai cấp công nhân Việt Nam
C Chuẩn bị điều kiện để thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
D Mở rộng địa bàn hoạt động của Hội
A Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản
B Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến
C Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa phong kiến với công dân
D Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản
A Do ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ là trở ngại lớn cho cách mạng
B Năm 1929, phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển
C Do chủ nghĩa Mac- Lênnin tác động vào ba tổ chức cộng sản
D Do sự quan tâm của Quốc tế Cộng sản đối với giai cấp công nhân Việt Nam
A “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”
B “Chống đế quốc” và “chống phát xít, chống chiến tranh”
C “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”
D “Độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”
A Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn sau chiến tranh
B Để giúp nhân dân Đông Dương ổn định, nâng cao đời sống
C Sau chiến tranh, Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay
D Để khôi phục và hàn gắn nền kinh tế chính quốc bị chiến tranh tàn phá nặng nề
A Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước
B Đi theo Cách mạng tháng 10 Nga
C Bôn ba khắp nơi để tìm đường cứu nước
D Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác- Lênin, kết hợp độc lập dân tộc với Chủ nghĩa xã hội
A Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu
B Hai nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc
C Nhật là kẻ thù chủ yếu
D Đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn
A Cương lĩnh đã vạch ra vấn đề cơ bản về đường lối cách mạng Việt Nam
B Cương lĩnh đã thể hiện rõ tính độc lập dân tộc và tự do của dân tộc Việt Nam
C Cương lĩnh khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận quan trọng của cách mạng thế giới
D Cương lĩnh kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc
A Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng Xã hội chủ nghĩa
B Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo
C Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến
D Xác định lực lượng cách mạng là liên minh công – nông
A Chiến dịch Tây Bắc 1952
B Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
C Chiến dịch Biên Giới 1950
D Chiến dịch Việt Bắc 1947
A Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước.
B Lần đầu tiên chính quyền Xô Viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân tộc được độc lập.
C Chính quyền Xô Viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
D Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân
A Cuộc vận động chính trị nhưng cũng là thắng lợi của cuộc đấu tranh dân tộc đấu tranh giai cấp
B Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
C Cuộc đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
D Cuộc đấu tranh giai cấp đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền
A Ngày 5/6/1911, khi Bác ra đi tìm đường cứu nước
B Tháng 8/1945, trước cách mạng tháng Tám
C Ngày 13/8/1942, trước khi Bác lên đường sang Trung Quốc
D Ngày 28/1/1941, khi Bác về nước
A Tình hình thế giới có nhiều thay đổi
B Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản
C Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt
D Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247