Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Lịch sử năm 2018 Đề số 8 ( )

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Lịch sử năm 2018 Đề số 8 ( )

Câu 1 : Sự xâm lược và đô hộ của các nước đế quốc thực dân đã có tác động lớn đến tiến trình phát triển của Đông Nam Á, đặc biệt là

A Sự chuyển biến lớn trong xã hội, xuất hiện các giai cấp mới.

B  sự xuất hiện phong trào đấu tranh vì độc lập và tiến bộ xã hội.

C sự xuất hiện mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa.

D sự xuất hiện các yếu tố văn hóa mới từ phương Tây.

Câu 2 : Vào đầu thế kỉ XX, nền kinh tế xã hội Việt Nam có sự biến đổi sâu sắc là do

A tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.

B thực dân Pháp đã hoàn thành việc xâm lược và bình định nước ta.

C sự cai trị, bóc lột của thực dân Pháp đối với các tầng lớp nhân dân ta.

D  sự xuất hiện và xâm nhập của các giai cấp, tầng lớp mới. 

Câu 3 : Đâu không phải là tiền đề dẫn đến cách mạng bùng nổ ở Nga năm 1917?

A Giai cấp tư sản Nga ngày càng lớn mạnh và khẳng định vị thế của mình.

B Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.

C Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây truyền của chủ nghĩa đế quốc thế giới.

D Giai cấp vô sản Nga có lý luận và đường lối cách mạng đúng đắn.

Câu 4 : Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là:

A đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhaanh dân lao động lên địa vị làm chủ.

B tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.

C cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.

D tạo tiền đề để Lênin thành lập tổ chức quốc tế của giai cấp công nhân thế giới.

Câu 5 : Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp lại chú trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải?

A Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tư bản Pháp.

B Xây dựng Việt Nam thành khu kinh tế tự trị.

C Muốn nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

D Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.

Câu 6 : Đặc điểm của chủ nghĩa phát xít Nhật là:

A chế độ phong kiến đồng thời là chế độ phát xít.

B chế độ phong kiến gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược.

C Thiên hoàng là hư vị, các sĩ quan nắm thực quyền.

D chủ nghĩa phát xít gắn chặt với chủ nghĩa quân phiệt.

Câu 8 : Vì sao sau hai bản Hiệp ước năm 1883 và 1884 nước ta chính thức rơi vào tay Pháp?

A Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp.

B Triều đình mất quyền cai trị nước ta.

C Nhà Nguyễn trở thành tay sai cho Pháp.

D  Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta đã thất bại.

Câu 9 : Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là:

A chế độ phong kiến phát triển đến đỉnh cao, mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện.

B đứng trước nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược và thống trị.

C chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc và đứng trước nguy cơ bị xâm lược.

D mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành kinh tế.

Câu 10 : Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.

B Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

D  Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế - xã hội sau chiến tranh.

Câu 11 : Sau năm 1884, tính chất xã hội Việt Nam thay đổi như thế nào?

A Từ xã hội phong kiến chyển sang xã hội thuộc địa, phong kiến.

B Từ xã hội phong kiến chyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

C Từ xã hội phong kiến chyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa.

D Từ xã hội phong kiến chyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 12 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về quá trình giải phóng dân tộc là:

A Phan Bội Châu chủ trương thành lập chính quyền công nông, Phan Châu Trinh chủ trương thành lập chính quyền tư sản.

B Phan Châu Trinh là giải phón g dân tộc còn Phan Bôi Châu là cải cách dân chủ.

C Phan Bội Châu chủ trương cứu nước rồi mới cứu dân còn Phan Châu Trinh cứu dân rồi mới cứu nước.

D Phan Châu Trinh là đánh đuổi thực dâ Pháp còn Phan Bội Châu là lật đổ giai cấp phong kiến.

Câu 13 : Âm mưu của Mĩ đối với các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A  biến thành “sân sau” của mình.

B biến thành đồng minh của mình.

C đầu tư kh tế cho các nước Mĩ Latinh phát triển.

D xây dựng cùng hợp tác phát triển kinh tế vững mạnh.

Câu 14 : Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A  liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B tham gia Kế hoạch Mácsan.

C mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.

D tiến hành chiến tranh xâm lược ba nước Đông Dương.

Câu 15 : Tháng 6/1947, Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan vì:

A để thực hiện những thỏa thuận của Hội nghị Ianta.

B  tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô.

C Mĩ muốn giúp các nước châu Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

D các nước Tây Âu cùng phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 16 : Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng tác động tích cực nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đối với nhân loại?

A Sức lao động của con người được giải phóng.

B  Tạo ra những sản phẩm có chất lượng, giá thành hạ.

C Máy móc được sử dụng rộng rãi trong tất cả các ngành, các lĩnh vực.

D Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.

Câu 17 : Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã tạo nên khó khăn cho tình hình Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A Liên Xô không được đưa quân vào Liên Xô.

B Mĩ, Anh và Pháp trở thành các nước đồng minh

C Quân đội Trung Hoa Dân quốc được tham gia Chính phủ ở Việt Nam.

D Đồng ý cho Anh và Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

Câu 18 : Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của những thách thức khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?

A Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng được nâng cao.

B Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “diễn biến hòa bình”.

C Lệ thuộc vốn đấu tư, chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh từ bên ngoài.

D  Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.

Câu 19 : Nhiệm vụ to lớn nhất của cách mạng nước ta sau năm 1954 là

A Xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.

B tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

C xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà.

D miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc.

Câu 20 : Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một chiến sĩ yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản?

A Tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924).

B  Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919).

C Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (1920).

D Đọc bản Sơ thảo những luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa (1920).

Câu 21 : Mục đích của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là:

A  thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam.

B khẳng định vị thế kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản.

C bù đắp những thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

D bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra, khôi phục lại địa vị của Pháp.

Câu 22 : Lĩnh vực đấu tranh mới của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là gì?

A Đấu tranh ngoại giao.

B  Đấu tranh nghị trường.

C Đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.

D Đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế.

Câu 23 : Ý nào không giải thích đúng về nội hàm khái niệm “Chiến tranh lạnh”?

A

Đây là cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô về vũ khí hạt nhân

B Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe TBCN và XHCN trên hầu hết các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa – tư tưởng.

C Ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.

D  Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.

Câu 24 : Tháng 5/1941, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam là:

A mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.

B mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc phát xít Pháp – Nhật.

C mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

D mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

Câu 25 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939?

A  Tổ chức được một đội quân chính trị đông đảo.

B Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá trong quần chúng.

C Được xem là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám thành công.

D Chuẩn bị trực tiếp cho cuộc tổng khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 26 : Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (1986 – 1990) là:

A  truyền thống yêu nước của dân tộc.

B sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

C tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

D sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 27 : Kết quả quan trọng nhất trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới đất nước (1986 – 1990) là

A kiềm chế được một bước lạm phát.

B thực hiện thành công Ba chương trình kinh tế lớn.

C bộ máy nhà nước các cấp ở trung ương và địa phương được sắp xếp lại.

D bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước.

Câu 28 : Để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài Đảng, Chính phủ lãnh đạo, tổ chức nhân dân cả nước:

A xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt.

B thực hiện nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc

C thực hiện nhiệm vụ kháng chiến về kinh tế, văn hóa – xã hội.

D tiến hành “kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”.

Câu 29 : Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), vì:

A góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.

B  đã làm phá sản bước đầu Kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.

C tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.

D đã làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 30 : Nguyên nhân chung tạo nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là:

A có hậu phương vững chắc.

B quân đội chính quy lớn mạnh.

C sự lãnh đạo tài tình của Đảng.

D sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô.

Câu 31 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc trong giai đoạn 1954 – 1975?

A  Hoàn thành cải cách ruộng đất.

B Hàn gắn vết thương chiến tranh.

C Khôi phục kinh tế.

D Chống chiến lược chiến tranh đơn phương của Mĩ.

Câu 32 : Trong những năm 1920 – 1930, khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam vì

A khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.

B đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng công – nông.

C là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu của lịch sử.

D giải quyết được tất cả những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam

Câu 33 : Nguyễn Ái Quốc bước đầu kết hợp Chủ nghĩa yêu nước với Chủ nghĩa Mác – Lê-nin, Người đã thành lập tổ chức nào ở nước ngoài?

A Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

B Tổ chức Tâm Tâm xã.

C Cường học thư xã.

D  Nam đồng thư xã.

Câu 34 : Điểm khác biệt căn bản về nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là: 

A  Hiệp định Pari không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.

B Hiệp định Pari yêu cầu các bên cam kết không được dính líu quân sự vào Việt Nam.

C Hiệp định Pari quy định các bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh.

D Hiệp định Pari nêu rõ các bên cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

Câu 35 : Việt Nam trở thành nơi diễn ra “cuộc đụng đầu lịch sử mang tính chất thời đại và có tầm vóc quốc tế thời kì 1954 – 1975” vì:

A Việt Nam có tiềm năng phát triển kinh tế.

B  Việt Nam là một nước có vị trí chiến lược quan trọng.

C Việt Nam là một nước giàu tài nguyên mà Mĩ muốn chiếm

D Việt Nam là nước xã hội chủ nghĩa đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

Câu 36 : Bộ Chính trị Trung ương Đảng Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975 vì:

A ta có một hậu phương vững mạnh.

B mùa mưa sẽ khó khăn cho quân ta tấn công địch.

C  thời cơ chiến lược đã đến sau Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D Mĩ đang chuẩn bị khẩn cấp tiếp viện cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 37 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là

A sự đồng tình ủng hộ của nhân dân thế giới.

B  nhân dân ta kiên quyết đấu tranh giành độc lập tự do.

C sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn.

D  sự giúp đỡ cả về vật chất lẫn tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 38 : “Đường cách mệnh” xuất bản năm 1927 là:

A tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác của Nguyễn Ái Quốc.

B  tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin ở Việt Nam.

C tập hợp bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu.

D tác phẩm về chủ nghĩa Mác – Lênin để chuẩn bị mang về Việt Nam.

Câu 39 : Thành công lớn nhất của Mĩ trong chính sách đối ngoại thời kì chiến tranh lạnh là gì?

A Thực hiện được một số mưu đồ góp phần đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.

B Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.

C Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới.

D Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều nước, nhiều khu vực trên thế giới

Câu 40 : Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản

A có sự hậu thuẫn đắc lực của giai cấp tư sản dân tộc.

B Thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.

C Khi bế tắc về đường lối họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản.

D Triều đình phong kiến Việt Nam ngả theo hướng quân chủ lập hiến

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247