Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh

Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh

Câu 1 : Bộ NST trong tế bào của người mắc hội chứng Đao có 47 chiếc NST đơn, được gọi là gì?

A. Thể tam bội

B. Thể tam nhiễm

C. Thể đơn nhiễm

D. Thể 1 nhiễm

Câu 5 : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là gì?

A. Mất đoạn, chuyển đoạn

B. Chuyển đoạn

C. Đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể

D. Lặp đoạn, chuyển đoạn

Câu 6 : Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này là gì?

A. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng

B. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài

C. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể

D. Thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến

Câu 7 : Lai phân tích là phép lai ra sao?

A. Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen cá thể mang tính trạng trội

B. Thay đổi vai trò của bố, mẹ trong quá trình lai để phân tích sự di truyền của các tính trạng

C. Giữa cá thể có kiểu gen đồng hợp trội với cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn

D. Giữa cá thể có kiểu gen dị hợp với cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn

Câu 10 : Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp nu- nào sau đây?

A. A-T → G-X

B. G-X → A-T

C. T-A → G-X

D. G-X → T-A

Câu 11 : Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

A. Gen điều hoà (R)

B. Vùng vận hành (O)

C. Vùng khởi động (P)

D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A)

Câu 12 : Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể ra sao?

A. có kiểu hình khác nhau

B. có cùng kiểu gen

C. có kiểu hình giống nhau

D. có kiểu gen khác nhau

Câu 13 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến đa bội?

A. Bệnh hồng cầu hình liềm là dạng đột biến đa bội

B. Có các loại như thể ba, thể một

C. Do sự không phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể

D. Do sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể

Câu 14 : Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là gì?

A. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung

B. Đều diễn ra trong nhân tế bào

C. Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN

D. Đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza

Câu 23 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen nằm  trên 1 NST đơn?

A. chuyển đoạn trên 1 NST

B. mất đoạn

C. lặp đoạn

D. đảo đoạn

Câu 24 : Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi

A. Một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng

B. Hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung

C. Hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung

D. Hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp

Câu 27 : Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau:… Gly – Arg – Lys – Ser …

A. 5’TXXXXATAAAAG3'

B. 5’XTTTTATGGGGA3’

C. 5’AGGGGTATTTTX3’

D. 5’GAAAATAXXXXT3’

Câu 28 : Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận

A. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X

B. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ

C. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y

D. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính

Câu 29 : Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau

A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen 

B. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen

C. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen

D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen

Câu 33 : Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

A. Số lượng cá thể con lai phải lớn

B. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường

C. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai

D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn

Câu 34 : Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin nào?

A. foocmin mêtiônin

B. mêtiônin

C. triptôphan

D. valin

Câu 36 : Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. thay thế một cặp nucleotit

B. Mất đoạn nhiễm sắc thể

C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể

D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể

Câu 40 : Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là:

A. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%

B. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%

C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%

D. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247