Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Sinh học Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Trần Quang Khải

Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Trần Quang Khải

Câu 1 : Vùng của nhiễm sắc thể giữ hai sợi kép của ADN lại với nhau là gì?

A. một tâm động.

B. một chromatid.

C. một centriole.

D. chất nhiễm sắc.

Câu 2 : Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là?

A. Dị bội thể

B. Đa bội thể

C. Tam bội

D. Tử bội

Câu 3 : Nguyên nhân hình thành thể đa bội là do?

A. Sự tự nhân đôi của từng NST trong tế bào.

B. Sự không phân li của các NST trong mỗi cặp về một cực của tế bào trong nguyên phân

C. Sự tự nhân đôi NST nhưng không xảy ra phân bào.

D. Câu B và C đúng

Câu 5 : Hợp tử lưỡng bội của người bình thường chứa NST?

A. 23 nhiễm sắc thể.

B. 46 nhiễm sắc thể.

C. 44 nhiễm sắc thể.

D. Nhiễm sắc thể XXY.

Câu 8 : Đâu không phải chức năng của NST(1) Mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài.

A. (2), (4), (5)

B. (1), (2), (4)

C. (1), (2), (3)

D. (2), (3), (5)

Câu 9 : Giải thích nào là đúng về bộ nhiễm sắc thể của loài?

A. Trong tất cá các tế bào của mọi sinh vật, các NST luôn tồn tại thành từng cặp NST tương đồng

B. Loài nào tiến hóa hơn thì số lượng NST lớn hơn

C. Loài nào tiến hóa hơn thì số lượng NST lớn hơn

D. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình thái , số lượng và cấu trúc

Câu 14 : Sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng tương phản tạo ra biến dị tổ hợp?

A. Chỉ xuất hiện ở F1

B. Chỉ xuất hiện ở F2

C. Xuất hiện ở cả F1 lẫn F2

D. Không bao giờ xuất hiện ở F1

Câu 15 : Cho biết một gen quy định một tính trạng và alen B là trội hoàn toàn so với alen b. Theo lí thuyết thì phép lai Bb x Bb cho ra đời con có

A. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

B. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

C. 2 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

D. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

Câu 16 : Trong thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào ?

A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

D. 4 vàng, trơn : 4 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn.

Câu 17 : Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh, nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn.

B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn.

C. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, trơn.

Câu 18 : Theo Menđen, bản chất của quy luật phân li độc lập là?

A. Các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.

B. Các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp.

C. Các cặp tính trạng di truyền độc lập.

D. Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong giảm phân.

Câu 19 : Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P : Lông ngắn không thuần chủng X lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào ?

A. Toàn lông ngắn.

B. Toàn lông dài.

C. 1 lông ngắn : 1 lông dài. 

D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.

Câu 22 : Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là phép lai nào?

A. P: aa × aa

B. P: Aa × aa

C. P: AA × Aa

D. P: Aa × Aa

Câu 24 : Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. Người ta cho cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn thu được ở F1 cả cây quả đỏ và cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là sai?

A. Cây cà chua ban đầu cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau

B. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 1:2:1

C. Cây cà chua ban đầu thuần chủng

D. Tỉ lệ cây cà chua quả đỏ không thuần chủng so với cây quả đỏ ở F1 là 2/3

Câu 25 :  Khi lai hai cơ thể mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì?

A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn

B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn

C. F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn

D. F2 phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn

Câu 26 : Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra điều gì?

A. Quy luật đồng tính

B. Quy luật phân li

C. Quy luật đồng tính và quy luật phân li

D. Quy luật phân li độc lập

Câu 27 : Hãy cho biết thế nào là lai một cặp tính trạng?

A.  Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản

B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng

C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản

D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng

Câu 29 : Để chắc chắn con lai đồng tính thì cơ thể bố mẹ có kiểu hình?

A. Bố mang kiểu hình lặn X mẹ mang kiểu hình lặn.

B. Bố mang kiểu hình trội X mẹ mang kiểu hình trội, 

C. Bố mang kiểu hình trội X mẹ mang kiểu hình lặn.

D. Bố mang kiểu hình lặn X mẹ mang kiểu hình trội.

Câu 30 : Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai 100% mang tính trạng lặn?

A. AA × AA.

B. AA × aa.

C. aa × AA.

D. aa × aa.

Câu 31 : Bộ nhiễm sắc thể trong giao tử chỉ chứa một nhiễm sắc thể của mỗi cặp tương đồng gọi là gì?

A. Bộ nhiễm sắc thể đơn bội

B. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội

C. Bộ nhiễm sắc thể giới tính

D. Bộ nhiễm sắc thể của loài

Câu 32 : Bộ NST sắc thể chứa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng gọi là?

A. Bộ nhiễm sắc thể đơn bội

B. Bộ nhiễm sắc thể giới tính

C. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội

D. Bộ nhiễm sắc thể của loài

Câu 33 : Loại tế bào nào sau đây có bộ nhiễm sắc thể đơn bội?

A.  Tinh trùng

B. Hợp tử

C. Noãn nguyên bào

D. Tinh nguyên bào

Câu 34 : Nhận định nào sau đây sai về bộ NST đơn bội?

A. Bộ NST đơn bội có thể là số chẵn hoặc số lẻ.

B. Bộ NST đơn bội không thể chứa NST giới tính.

C. Bộ NST đơn bội ở các loài khác nhau thì khác nhau.

D. Bộ NST đơn bội có số lượng NST bằng một nửa so với bộ NST lưỡng bội.

Câu 35 : Nhiễm sắc thể được kí hiệu là n nghĩa là?

A. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là một số lẻ

B. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là một số chẵn

C. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là một số nguyên

D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là một số thập phân

Câu 36 : Bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 2n có nghĩa là?

A.  Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là một số lẻ

B. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là một số chẵn

C. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là một số nguyên

D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là một số thập phân

Câu 38 : Đặc điểm nào không phải là của NST thường (không xảy ra đột biến)?

A. Trong tế bào 2n tồn tại gồm nhiều cặp NST đồng dạng.

B. Giống nhau ở cả hai giới.

C. Mang các gen quy định tính trạng thường.

D. Cặp NST không đồng nhất về hình dạng và kích thước.

Câu 39 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?

A. Crômatit.

B. Sợi nhiễm sắc.

C.  ADN.

D.  Nuclêôxôm.

Câu 40 : Chọn ý sai khi nói về những đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính?

A. Tồn tại thành cặp tương đồng ở một giới tính, và thành cặp không tương đồng ở giới tính còn lại.

B. Cặp tương đồng thường được kí hiệu là XX và cặp không tương đồng thường được kí hiệu là XY.

C. Mang các gen quy định tính đực, cái và các tính trạng thường liên quan với giới tính.

D. Không tự nhân đôi và phân li trong nguyên phân và giảm phân.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247